Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là một giải đấu quần vợt Grand Slam sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park từ ngày 14 đến ngày 27 tháng 1 năm 2019. Đây sẽ là lần thứ 107 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 51 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu sẽ bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Các vận động viên trẻ và xe lăn cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Cũng như những năm trước, giải đấu được tài trợ bởi Kia .
Đây sẽ là lần đầu tiên Giải quần vợt Úc Mở rộng xuất hiện loạt tie-break set cuối, nó sẽ được áp dụng trong tất cả các thể thức thi đấu. Khi tỷ số của trận đấu đang là 6-6 ở set cuối, tay vợt đầu tiên dẫn trước 10 điểm và dẫn trước ít nhất 2 điểm sẽ thắng trận đấu.[1] Trận đấu giữa Katie Boulter và Ekaterina Makarova là trận đấu đầu tiên ở vòng đấu chính thức được áp dụng luật này.[2]
Lần đầu tiên ở giải đấu nam, quãng nghỉ 10 phút để làm mát sẽ được áp dụng sau set ba.[3]
Trong 5 năm kể từ giải đấu năm 2019, Dunlop sẽ thay thế cho Wilson để trở thành nhà tài trợ bóng quần vợt.[4] [5] [6]
Roger Federer là nhà đương kim vô địch nội dung đơn nam và Caroline Wozniacki là nhà đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng họ đã không thể bảo vệ thành công danh hiệu, khi Federer thua trước Stefanos Tsitsipas ở vòng bốn và Wozniacki thua trước Maria Sharapova ở vòng ba.[7] [8]
Giải đấu Rod Laver Arena sẽ là nơi diễn ra các trận chung kết của Giải quần vợt Úc Mở rộng Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là lần thứ 107 giải đấu được tổ chức và sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park ở Victoria, Úc.
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Giải đấu cũng có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn và là một phần của NEC tour dưới thể loại Grand Slam.
Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và được diễn ra trên 25 sân, trong đó có 3 sân chính là Rod Laver Arena , Melbourne Arena và Margaret Court Arena.
Điểm và tiền thưởng Phân phối điểm Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:
Vận động viên chuyên nghiệp Sự kiện VĐ CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1 Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0 Đôi nam 0 — — — — — Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2 Đôi nữ 10 — — — — —
Vận động viên xe lăn Sự kiện VĐ CK BK/Hạng 3 TK/Hạng 4 Đơn 800 500 375 100 Đôi 800 500 100 — Đơn quad 800 500 100 — Đôi quad 800 100 — —
Vận động viên trẻ Sự kiện VĐ CK BK TK 1/16 1/32 Q Q3 Đơn nam trẻ 375 270 180 120 75 30 25 20 Đơn nữ trẻ Đôi nam trẻ 270 180 120 75 45 — — — Đôi nữ trẻ — — —
Tiền thưởng Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 đã tăng 14% lên mức kỷ lục giải đấu là A$ 62,500,000.[9]
Sự kiện VĐ CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/1281 Q3 Q2 Q1 Đơn A$4,100,000 A$2,050,000 A$920,000 A$460,000 A$260,000 A$155,500 A$102,000 A$75,000 A$40,000 A$25,000 A$15,000 Đôi * A$750,000 A$375,000 A$190,000 A$100,000 A$55,000 A$32,500 A$21,000 — — — — Đôi nam nữ * A$185,000 A$95,000 A$47,500 A$23,000 A$11,500 A$5,950 — — — — —
1 Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/128. *mỗi đội
Tóm tắt kết quả Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đơn nam Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 - Đơn nữ Tóm tắt từng ngày Ngày 1 (14 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 1 đơn nữ Maria Sharapova [30] Harriet Dart [Q] 6–0, 6–0 Vòng 1 đơn nam Rafael Nadal [2] James Duckworth [WC] 6–4, 6–3, 7–5 Vòng 1 đơn nữ Angelique Kerber [2] Polona Hercog 6–2, 6–2 Vòng 1 đơn nữ Caroline Wozniacki [3] Alison Van Uytvanck 6–3, 6–4 Vòng 1 đơn nam Roger Federer [3] Denis Istomin 6–3, 6–4, 6–4 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 1 đơn nữ Danielle Collins Julia Görges [14] 2–6, 7–6(7–5) , 6–4 Vòng 1 đơn nữ Sloane Stephens [5] Taylor Townsend 6–4, 6–2 Vòng 1 đơn nam Alex de Minaur [27] Pedro Sousa 6–4, 7–5, 6–4 Vòng 1 đơn nữ Ashleigh Barty [15] Luksika Kumkhum 6–2, 6–2 Vòng 1 đơn nam Marin Čilić [6] Bernard Tomic 6–2, 6–4, 7–6(7–3) Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 1 đơn nam Kevin Anderson [5] Adrian Mannarino 6–3, 5–7, 6–2, 6–1 Vòng 1 đơn nữ Maria Sakkari Jeļena Ostapenko [22] 6–1, 3–6, 6–2 Vòng 1 đơn nam Tomáš Berdych Kyle Edmund [13] 6–3, 6–0, 7–5 Vòng 1 đơn nam Roberto Bautista Agut [22] Andy Murray [PR] 6–4, 6–4, 6–7(5–7) , 6–7(4–7) , 6–2 Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 2 (15 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 1 đơn nữ Madison Keys [17] Destanee Aiava [WC] 6–2, 6–2 Vòng 1 đơn nữ Serena Williams [16] Tatjana Maria 6–0, 6–2 Vòng 1 đơn nam Alexander Zverev [4] Aljaž Bedene 6–4, 6–1, 6–4 Vòng 1 đơn nam Novak Djokovic [1] Mitchell Krueger [Q] 6−3, 6−2, 6−2 Vòng 1 đơn nữ Naomi Osaka [4] Magda Linette 6−4, 6−2 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 1 đơn nam Kei Nishikori [8] Kamil Majchrzak [Q] 3–6, 6–7(6–8) , 6–0, 6–2, 3–0, bỏ cuộc Vòng 1 đơn nữ Tamara Zidanšek Daria Gavrilova 7–5, 6–3 Vòng 1 đơn nữ Venus Williams Mihaela Buzărnescu [25] 6–7(3–7) , 7–6(7–3) , 6–2 Vòng 1 đơn nữ Simona Halep [1] Kaia Kanepi 6–7(2–7) , 6–4, 6–2 Vòng 1 đơn nam Dominic Thiem [7] Benoît Paire 6–4, 6–3, 5–7, 1–6, 6–3 Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 1 đơn nữ Karolína Plíšková [7] Karolína Muchová [Q] 6–3, 6–2 Vòng 1 đơn nam Borna Ćorić [11] Steve Darcis [PR] 6–1, 6–4, 6–4 Vòng 1 đơn nữ Laura Siegemund [PR] Victoria Azarenka 6–7(5–7) , 6–4, 6–2 Vòng 1 đơn nữ Dayana Yastremska Samantha Stosur 7–5, 6–2 Vòng 1 đơn nam Milos Raonic [16] Nick Kyrgios 6−4, 7−6(7−4) , 6−4 Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 3 (16 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 2 đơn nữ Sloane Stephens [5] Tímea Babos 6–3, 6–1 Vòng 2 đơn nữ Ashleigh Barty [15] Wang Yafan 6–2, 6–3 Vòng 2 đơn nam Roger Federer [3] Dan Evans [Q] 7−6(7−5) , 7−6(7−3) , 6−3 Vòng 2 đơn nữ Angelique Kerber [2] Beatriz Haddad Maia [Q] 6−2, 6−3 Vòng 2 đơn nam Rafael Nadal [2] Matthew Ebden 6−3, 6−2, 6−2 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 2 đơn nữ Anastasia Pavlyuchenkova Kiki Bertens [9] 3–6, 6–3, 6–3 Vòng 2 đơn nam Frances Tiafoe Kevin Anderson [5] 4−6, 6−4, 6−4, 7−5 Vòng 2 đơn nữ Caroline Wozniacki [3] Johanna Larsson 6−1, 6−3 Vòng 2 đơn nam Alex de Minaur [27] Henri Laaksonen [Q] 6−4, 6−2, 6−7(7−9) , 4−6, 6−3 Vòng 2 đơn nữ Maria Sharapova [30] Rebecca Peterson 6–2, 6–1 Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 2 đơn nữ Aliaksandra Sasnovich Anett Kontaveit [20] 6–3, 6–3 Vòng 2 đơn nam Marin Čilić [6] Mackenzie McDonald 7−5, 6−7(9−11) , 6−4, 6−4 Vòng 2 đơn nữ Aryna Sabalenka [11] Katie Boulter 6−3, 6−4 Vòng 2 đơn nam Roberto Bautista Agut [22] John Millman 6−3, 6−1, 3−6, 6−7(6−8) , 6−4 Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 4 (17 tháng 1) Trận đấu giữa Garbiñe Muguruza và Johanna Konta đã đi vào lịch sử của giải đấu khi trận đấu diễn ra trong 3 set kết thúc vào 3.12 sáng. Đây là trận đấu bắt đầu muộn nhất trong lịch sử Giải quần vợt Úc Mở rộng , khi bắt đầu vào 12.30 sáng[10] sau khi trận đấu của Alexander Zverev kết thúc.
Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 2 đơn nữ Elina Svitolina [6] Viktória Kužmová 6–4, 6–1 Vòng 2 đơn nam Milos Raonic [16] Stan Wawrinka 6–7(4–7) , 7–6(8–6) , 7–6(13–11) , 7–6(7–5) Vòng 2 đơn nữ Simona Halep [1] Sofia Kenin 6–3, 6–7(5-7) , 6–4 Vòng 2 đơn nữ Serena Williams [16] Eugenie Bouchard 6−2, 6−2 Vòng 2 đơn nam Novak Djokovic [1] Jo-Wilfried Tsonga [WC] 6–3, 7–5, 6–4 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 2 đơn nam Kei Nishikori [8] Ivo Karlović 6–3, 7–6(8–6) , 5–7, 5–7, 7–6(10–7) Vòng 2 đơn nữ Naomi Osaka [4] Tamara Zidanšek 6–2, 6–4 Vòng 2 đơn nữ Venus Williams Alizé Cornet 6–3, 4–6, 6–0 Vòng 2 đơn nam Alexander Zverev [4] Jérémy Chardy 7−6(7−5) , 6−4, 5−7, 6−7(6−8) , 6−1 Vòng 2 đơn nữ Garbiñe Muguruza [18] Johanna Konta 6–4, 6–7(3–7) , 7–5 Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng cuộc Người thua cuộc Tỷ số Vòng 2 đơn nữ Karolína Plíšková [7] Madison Brengle 4–6, 6–1, 6–0 Vòng 2 đơn nữ Madison Keys [17] Anastasia Potapova 6–3, 6–4 Vòng 2 đơn nam Pierre-Hugues Herbert Chung Hyeon [24] 6–2, 1–6, 6–2, 6–4 Vòng 2 đơn nam Alexei Popyrin [WC] Dominic Thiem [7] 7–5, 6–4, 2–0, bỏ cuộc Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 5 (18 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 3 đơn nữ Ashleigh Barty [15] Maria Sakkari 7–5, 6–1 Vòng 3 đơn nam Roger Federer [3] Taylor Fritz 6–2, 7–5, 6–2 Vòng 3 đơn nữ Maria Sharapova [30] Caroline Wozniacki [3] 6–4, 4–6, 6–3 Vòng 3 đơn nam Rafael Nadal [2] Alex de Minaur [27] 6–1, 6–2, 6–4 Vòng 3 đơn nữ Angelique Kerber [2] Kimberly Birrell [WC] 6−1, 6−0 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 3 đơn nam Stefanos Tsitsipas [14] Nikoloz Basilashvili [19] 6–3, 3–6, 7–6(9–7) , 6–4 Vòng 3 đơn nữ Amanda Anisimova Aryna Sabalenka [11] 6–3, 6–2 Vòng 3 đơn nữ Sloane Stephens [5] Petra Martić [31] 7–6(8–6) , 7–6(7–5) Vòng 3 đơn nữ Danielle Collins Caroline Garcia [19] 6–3, 6–2 Vòng 3 đơn nam Marin Čilić [6] Fernando Verdasco [26] 4−6, 3−6, 6−1, 7−6(10−8) , 6−3 Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 3 đơn nam Tomáš Berdych Diego Schwartzman [18] 5–7, 6–3, 7–5, 6–4 Vòng 3 đơn nữ Anastasia Pavlyuchenkova Aliaksandra Sasnovich 6–0, 6–3 Vòng 3 đơn nam Grigor Dimitrov [20] Thomas Fabbiano 7–6(7–5) , 6–4, 6–4 Vòng 3 đơn nữ Petra Kvitová [8] Belinda Bencic 6–1, 6–4 Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 6 (19 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 3 đơn nữ Elina Svitolina [6] Zhang Shuai 4–6, 6–4, 7–5 Vòng 3 đơn nữ Serena Williams [16] Dayana Yastremska 6–2, 6–1 Vòng 3 đơn nam Novak Djokovic [1] Denis Shapovalov [25] 6–3, 6–4, 4–6, 6–0 Vòng 3 đơn nam Alexander Zverev [3] Alex Bolt [WC] 6–3, 6–3, 6–2 Vòng 3 đơn nữ Karolína Plíšková [7] Camila Giorgi [27] 6–4, 3–6, 6–2 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 3 đơn nữ Naomi Osaka [4] Hsieh Su-wei [28] 5–7, 6–4, 6–1 Vòng 3 đơn nam Kei Nishikori [8] João Sousa 7–6(8–6) , 6–1, 6–2 Vòng 3 đơn nữ Madison Keys [17] Elise Mertens [12] 6–3, 6–2 Vòng 3 đơn nữ Simona Halep [1] Venus Williams 6−2, 6−3 Vòng 3 đơn nam Lucas Pouille [28] Alexei Popyrin [WC] 7–6(7–3) , 6–3, 6–7(10–12) , 4–6, 6–3 Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng bảng đôi nam huyền thoại John McEnroe Patrick McEnroe Jonas Björkman Thomas Johansson 3–4(4–5) , 4–3(5–4) , 4–2 Vòng 3 đơn nam Daniil Medvedev [15] David Goffin [21] 6–2, 7–6(7–3) , 6–3 Vòng 3 đơn nam Milos Raonic [16] Pierre-Hugues Herbert 6–4, 6–4, 7–6(8–6) Vòng 3 đơn nữ Garbiñe Muguruza [18] Timea Bacsinszky [PR] 7–6(10–8) , 6–2 Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 7 (20 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 4 đơn nữ Petra Kvitová [8] Amanda Anisimova 6–2, 6–1 Vòng 4 đơn nữ Ashleigh Barty [15] Maria Sharapova [30] 4−6, 6−1, 6−4 Vòng 4 đơn nam Rafael Nadal [2] Tomáš Berdych 6–0, 6–1, 7–6(7–4) Vòng 4 đơn nam Stefanos Tsitsipas [14] Roger Federer [3] 6−7(11−13) , 7−6(7−3) , 7−5, 7−6(7−5) Vòng 4 đơn nữ Anastasia Pavlyuchenkova Sloane Stephens [5] 6–7(3–7) , 6–3, 6–3 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng bảng đôi nam huyền thoại Wayne Ferreira Goran Ivanišević Pat Cash Mark Woodforde 1−4, 4−1, 4−2 Vòng 3 đôi nữ Raquel Atawo [9] Katarina Srebotnik [9] Irina Bara Monica Niculescu 6−2, 3−6, 6−3 Vòng 4 đơn nữ Danielle Collins Angelique Kerber [2] 6–0, 6–2 Vòng 4 đơn nam Roberto Bautista Agut [22] Marin Čilić [6] 6–7(6–8) , 6–3, 6–2, 4–6, 6–4 Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 3 đôi nữ Andreja Klepač [5] María José Martínez Sánchez [5] Kaitlyn Christian Asia Muhammad 6–2, 6–2 Vòng 4 đơn nam Frances Tiafoe Grigor Dimitrov [20] 7−5, 7−6(8−6) , 6−7(1−7) , 7−5 Vòng 3 đôi nam Henri Kontinen [12] John Peers [12] Radu Albot Malek Jaziri 7−6(7-5) , 6–4 Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 8 (21 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng bảng đôi nam huyền thoại John McEnroe Patrick McEnroe Henri Leconte Todd Woodbridge 4–1, 4–3(5–2) Vòng 4 đơn nữ Naomi Osaka [4] Anastasija Sevastova [13] 4–6, 6–3, 6–4 Vòng 4 đơn nam Milos Raonic [16] Alexander Zverev [4] 6−1, 6−1, 7−6(7−5) Vòng 4 đơn nữ Serena Williams [16] Simona Halep [1] 6–1, 4–6, 6–4 Vòng 4 đơn nam Novak Djokovic [1] Daniil Medvedev [15] 6–4, 6–7(5–7) , 6–2, 6–3 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 4 đơn nữ Elina Svitolina [6] Madison Keys [17] 6–2, 1–6, 6–1 Vòng 3 đôi nữ Samantha Stosur Zhang Shuai Alizé Cornet Petra Martić 7–5, 6–3 Vòng 4 đơn nữ Karolína Plíšková [7] Garbiñe Muguruza [18] 6−3, 6−1 Vòng 4 đơn nam Kei Nishikori [8] Pablo Carreño Busta [23] 6−7(8−10) , 4−6, 7−6(7−4) , 6−4, 7−6(10−8) Trận đấu trên sân Melbourne Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng 3 đôi nam nữ Astra Sharma [WC] John-Patrick Smith [WC] Andreja Klepač Édouard Roger-Vasselin 6–4, 7–5 Vòng 3 đôi nữ Tímea Babos [2] Kristina Mladenovic [2] Kirsten Flipkens [13] Johanna Larsson [13] 6–1, 6–4 Vòng 3 đôi nữ Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] Elise Mertens Aryna Sabalenka 2−6, 6−2, 6−3 Vòng 4 đơn nam Lucas Pouille [28] Borna Ćorić [11] 6−7(4−7) , 6−4, 7−5, 7−6(7−2) Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 9 (22 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng bảng đôi nam huyền thoại Mansour Bahrami Mark Philippoussis Wayne Ferreira Goran Ivanišević 4−1, 2−4, 4−3(4−1) Tứ kết đơn nam Stefanos Tsitsipas [14] Roberto Bautista Agut [22] 7−5, 4−6, 6−4, 7−6(7−2) Tứ kết đơn nữ Danielle Collins Anastasia Pavlyuchenkova 2−6, 7−5, 6−1 Tứ kết đơn nữ Petra Kvitová [8] Ashleigh Barty [15] 6−1, 6−4 Tứ kết đơn nam Rafael Nadal [2] Frances Tiafoe 6−3, 6−4, 6−2 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Tứ kết đôi nữ Samantha Stosur Zhang Shuai Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] 7−6(7−2) , 7−6(7−4) Tứ kết đôi nam Leonardo Mayer João Sousa Raven Klaasen [6] Michael Venus [6] 6−4, 7−6(8−6) Vòng bảng đôi nam huyền thoại Jonas Björkman Thomas Johansson Michael Chang Jacco Eltingh 4−2, 4−3(5−3) Vòng 2 đôi nam nữ Anna-Lena Grönefeld [5] Robert Farah [5] Samantha Stosur [WC] Leander Paes [WC] 4−6, 6−4, [10−8] Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 10 (23 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Tứ kết đơn nữ Naomi Osaka [4] Elina Svitolina [6] 6–4, 6–1 Tứ kết đơn nữ Karolína Plíšková [7] Serena Williams [16] 6−4, 4−6, 7−5 Tứ kết đơn nam Lucas Pouille [28] Milos Raonic [16] 7–6(7–4) , 6–3, 6–7(2–7) , 6–4 Tứ kết đơn nam Novak Djokovic [1] Kei Nishikori [8] 6–1, 4–1, bỏ cuộc Bán kết đôi nữ Samantha Stosur Zhang Shuai Barbora Strýcová Markéta Vondroušová 7–5, 4–6, 7–5 Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Tứ kết đôi nam Pierre-Hugues Herbert [5] Nicolas Mahut [5] Bob Bryan [4] Mike Bryan [4] 6−4, 7−6(7−3) Tứ kết đôi nam Henri Kontinen [12] John Peers [12] Jamie Murray [3] Bruno Soares [3] 6−3, 6−4 Bán kết đôi nữ Tímea Babos [2] Kristina Mladenovic [2] Jennifer Brady Alison Riske 6−4, 6−2 Tứ kết đôi nam nữ Astra Sharma [WC] John-Patrick Smith [WC] Bethanie Mattek-Sands Jamie Murray 6–2, 7–6(7–5) Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 11 (24 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên sân Rod Laver Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Bán kết đôi nam Henri Kontinen [12] John Peers [12] Leonardo Mayer João Sousa 6–1, 7–6(8–6) Bán kết đơn nữ Petra Kvitová [8] Danielle Collins 7–6(7–2) , 6–0 Bán kết đơn nữ Naomi Osaka [4] Karolína Plíšková [7] 6–2, 4–6, 6–4 Bán kết đơn nam Rafael Nadal [2] Stefanos Tsitsipas [14] 6–2, 6–4, 6–0 Bán kết đôi nam nữ Astra Sharma [WC] John-Patrick Smith [WC] Nicole Melichar [2] Bruno Soares [2] 6–4, 7–6(7–5) Trận đấu trên sân Margaret Court Arena Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Vòng bảng đôi nam huyền thoại John McEnroe Patrick McEnroe Michael Chang Jacco Eltingh 4–3(5–1) , 4–2 Vòng bảng đôi nam huyền thoại Thomas Enqvist Mats Wilander Wayne Ferreira Goran Ivanišević 4–3(5–4) , 4–1 Bán kết đôi nam Pierre-Hugues Herbert [5] Nicolas Mahut [5] Ryan Harrison Sam Querrey 6–4, 6–2 Bán kết đôi nam nữ Barbora Krejčíková [3] Rajeev Ram [3] María José Martínez Sánchez Neal Skupski 6–0, 6–4 Chung kết đôi xe lăn quad Dylan Alcott Heath Davidson Andrew Lapthorne David Wagner 6–3, 6–7(6–8) , [12–10] Tứ kết đơn nam trẻ Emilio Nava [13] Jiří Lehečka 7–6(7–5) , 4–6, 6–2 Bán kết đơn nam xe lăn Stefan Olsson Shingo Kunieda [1] 6–4, 3–6, 6–3 Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT
Ngày 12 (25 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Ngày 13 (26 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Ngày 14 (27 tháng 1) Hạt giống bị loại: Lịch thi đấu Nhà vô địch Chuyên nghiệp Đơn nam Đơn nữ Đôi nam Đôi nữ Đôi hỗn hợp Trẻ Đơn nam trẻ Đơn nữ trẻ Đôi nam trẻ Jonáš Forejtek / Dalibor Svrčina đánh bại Cannon Kingsley / Emilio Nava, 7–6(7–5) , 6–4 Đôi nữ trẻ Natsumi Kawaguchi / Adrienn Nagy đánh bại Chloe Beck / Emma Navarro, 6–4, 6–4 Huyền thoại Đôi nam huyền thoại Đôi nữ huyền thoại Nội dung xe lăn Đơn nam xe lăn Đơn nữ xe lăn Diede de Groot đánh bại Yui Kamiji, 6–0, 6–2 Đơn xe lăn quad Dylan Alcott đánh bại David Wagner, 6–4, 7–6(7–2) Đôi nam xe lăn Đôi nữ xe lăn Diede de Groot / Aniek van Koot đánh bại Marjolein Buis / Sabine Ellerbrock, 5–7, 7–6(7–4) , [10–8] Đôi xe lăn quad Dylan Alcott / Heath Davidson đánh bại Andrew Lapthorne / David Wagner, 6–3, 6–7(6–8) , [12–10] Hạt giống đơn Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 7 tháng 1 năm 2019, trong khi xếp hạng và điểm trước thi đấu là vào ngày 14 tháng 1 năm 2019. Điểm sau thi đấu là vào ngày 28 tháng 1 năm 2019.
Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm giành được Điểm sau thi đấu Thực trạng 1 1 Novak Djokovic 9,135 180 2,000 10,955 Champion , defeated Rafael Nadal [2] 2 2 Rafael Nadal 7,480 360 1,200 8,320 Runner-up, lost to Novak Djokovic [1] 3 3 Roger Federer 6,420 2,000 180 4,600 Fourth round lost to Stefanos Tsitsipas [14] 4 4 Alexander Zverev 6,385 90 180 6,475 Fourth round lost to Milos Raonic [16] 5 6 Kevin Anderson 4,810 10 45 4,845 Second round lost to Frances Tiafoe 6 7 Marin Čilić 4,160 1,200 180 3,140 Fourth round lost to Roberto Bautista Agut [22] 7 8 Dominic Thiem 4,095 180 45 3,960 Second round retired against Alexei Popyrin [WC] 8 9 Kei Nishikori 3,750 0 360 4,110 Quarterfinals retired against Novak Djokovic [1] 9 10 John Isner 3,155 10 10 3,155 First round lost to Reilly Opelka 10 11 Karen Khachanov 2,835 45 90 2,880 Third round lost to Roberto Bautista Agut [22] 11 12 Borna Ćorić 2,435 10 180 2,605 Fourth round lost to Lucas Pouille [28] 12 13 Fabio Fognini 2,315 180 90 2,225 Third round lost to Pablo Carreño Busta [23] 13 14 Kyle Edmund 2,150 720 10 1,440 First round lost to Tomáš Berdych 14 15 Stefanos Tsitsipas 2,095 10 720 2,805 Semifinals lost to Rafael Nadal [2] 15 19 Daniil Medvedev 1,865 45 180 2,000 Fourth round lost to Novak Djokovic [1] 16 17 Milos Raonic 1,900 10 360 2,250 Quarterfinals lost to Lucas Pouille [28] 17 18 Marco Cecchinato 1,889 (29)† 10 1,870 First round lost to Filip Krajinović 18 16 Diego Schwartzman 1,925 180 90 1,835 Third round lost to Tomáš Berdych 19 20 Nikoloz Basilashvili 1,820 90 90 1,820 Third round lost to Stefanos Tsitsipas [14] 20 21 Grigor Dimitrov 1,790 360 180 1,610 Fourth round lost to Frances Tiafoe 21 22 David Goffin 1,785 45 90 1,830 Third round lost to Daniil Medvedev [15] 22 24 Roberto Bautista Agut 1,605 10 360 1,955 Quarterfinals lost to Stefanos Tsitsipas [14] 23 23 Pablo Carreño Busta 1,705 180 180 1,705 Fourth round lost to Kei Nishikori [8] 24 25 Chung Hyeon 1,585 720 45 910 Second round lost to Pierre-Hugues Herbert 25 27 Denis Shapovalov 1,440 45 90 1,485 Third round lost to Novak Djokovic [1] 26 28 Fernando Verdasco 1,410 45 90 1,455 Third round lost to Marin Čilić [6] 27 29 Alex de Minaur 1,353 0 90 1,443 Third round lost to Rafael Nadal [2] 28 31 Lucas Pouille 1,245 10 720 1,955 Semifinals lost to Novak Djokovic [1] 29 30 Gilles Simon 1,280 45 45 1,280 Second round lost to Alex Bolt [WC] 30 33 Gaël Monfils 1,195 45 45 1,195 Second round lost to Taylor Fritz 31 34 Steve Johnson 1,190 10 10 1,190 First round lost to Andreas Seppi 32 32 Philipp Kohlschreiber 1,215 10 45 1,250 Second round lost to João Sousa
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm giành được Điểm sau thi đấu Thực trạng 1 1 Simona Halep 6,642 1,300 240 5,582 Fourth round lost to Serena Williams [16] 2 2 Angelique Kerber 5,505 780 240 4,965 Fourth round lost to Danielle Collins 3 3 Caroline Wozniacki 5,436 2,000 130 3,566 Third round lost to Maria Sharapova [30] 4 4 Naomi Osaka 5,270 240 2,000 7,030 Champion , defeated Petra Kvitová [8] 5 5 Sloane Stephens 5,077 10 240 5,307 Fourth round lost to Anastasia Pavlyuchenkova 6 7 Elina Svitolina 4,940 430 430 4,940 Quarterfinals lost to Naomi Osaka [4] 7 8 Karolína Plíšková 4,750 430 780 5,100 Semifinals lost to Naomi Osaka [4] 8 6 Petra Kvitová 5,000 10 1,300 6,290 Runner-up, lost to Naomi Osaka [4] 9 9 Kiki Bertens 4,490 130 70 4,430 Second round lost to Anastasia Pavlyuchenkova 10 10 Daria Kasatkina 3,415 70 10 3,355 First round lost to Timea Bacsinszky [PR] 11 11 Aryna Sabalenka 3,365 10 130 3,485 Third round lost to Amanda Anisimova 12 14 Elise Mertens 2,985 780 130 2,335 Third round lost to Madison Keys [17] 13 12 Anastasija Sevastova 3,160 70 240 3,330 Fourth round lost to Naomi Osaka [4] 14 13 Julia Görges 3,055 70 10 2,995 First round lost to Danielle Collins 15 15 Ashleigh Barty 2,985 130 430 3,285 Quarterfinals lost to Petra Kvitová [8] 16 16 Serena Williams 2,976 0 430 3,406 Quarterfinals lost to Karolína Plíšková [7] 17 17 Madison Keys 2,976 430 240 2,786 Fourth round lost to Elina Svitolina [6] 18 18 Garbiñe Muguruza 2,865 70 240 3,035 Fourth round lost to Karolína Plíšková [7] 19 19 Caroline Garcia 2,660 240 130 2,550 Third round lost to Danielle Collins 20 20 Anett Kontaveit 2,525 240 70 2,355 Second round lost to Aliaksandra Sasnovich 21 21 Wang Qiang 2,485 10 130 2,605 Third round lost to Anastasija Sevastova [13] 22 22 Jeļena Ostapenko 2,362 130 10 2,242 First round lost to Maria Sakkari 23 23 Carla Suárez Navarro 2,153 430 70 1,793 Second round lost to Dayana Yastremska 24 24 Lesia Tsurenko 1,896 70 70 1,896 Second round lost to Amanda Anisimova 25 26 Mihaela Buzărnescu 1,700 10 10 1,700 First round lost to Venus Williams 26 25 Dominika Cibulková 1,735 10 10 1,735 First round lost to Zhang Shuai 27 28 Camila Giorgi 1,645 70 130 1,705 Third round lost to Karolína Plíšková [7] 28 27 Hsieh Su-wei 1,680 240 130 1,570 Third round lost to Naomi Osaka [4] 29 29 Donna Vekić 1,580 70 70 1,580 Second round lost to Kimberly Birrell [WC] 30 30 Maria Sharapova 1,552 130 240 1,662 Fourth round lost to Ashleigh Barty [15] 31 32 Petra Martić 1,465 240 130 1,355 Third round lost to Sloane Stephens [5] 32 34 Barbora Strýcová 1,331 240 10 1,101 First round lost to Yulia Putintseva
Hạt giống đôi 1 Bảng xếp hạng vào ngày 7 tháng 1 năm 2019. Đặc cách vào vòng đấu chính Vòng loại Bảo toàn thứ hạng Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
Rút lui Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác
Trước giải đấu Nhà tài trợ Tham khảo ^ “Australian Open: Final-set tie-breaks to be used in 2019”. BBC Sport . ngày 21 tháng 12 năm 2018. ^ https://www.independent.co.uk/sport/tennis/australian-open-2019-katie-boulter-vs-ekaterina-makarova-early-celebration-embarrassment-wins-second-a8726421.html ^ “Australian Open heat breaks: Players to get 10-minute break in extreme temperatures”. BBC Sport. Truy cập 1 tháng 1 năm 2019 . ^ https://www.news.com.au/sport/tennis/john-millman-joins-bernard-tomic-in-deriding-australian-open-balls/news-story/535d3bf430258f37a963668ecb076203 ^ https://www.tennis.com.au/news/2018/08/26/dunlop-to-become-official-ball-partner-of-australian-tennis ^ https://dunlopsports.com/latest/news/dunlop-becomes-official-ball-partner-of-the-australian-open/ ^ “Stefanos Tsitsipas stuns Roger Federer in four-set Australian Open thriller”. Guardian . ngày 20 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019 . ^ “Maria Sharapova ends Caroline Wozniacki's Australian Open defence”. Guardian . ngày 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019 . ^ “Record $62.5 million in prize money for Australian Open 2019”. Australian Open . ^ “Australian Open organisers defend late scheduling of Muguruza-Konta”. The Age (bằng tiếng Anh). ngày 17 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019 . ^ a b c “Popyrin, Polmans, Bolt awarded Australian Open 2019 wildcards”. Australian Open . ngày 5 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019 . ^ a b “Birrell and Duckworth win Aussie Open wildcard playoffs”. Sydney Morning Herald . ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2018 . ^ a b c d e f “Priscilla Hon and Jason Kubler are awarded Australian Open and Brisbane International wildcards”. Tennis Australia. ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018 . ^ a b “Open d'Australie: wild-card pour Jo-Wilfried Tsonga et Clara Burel”. L'Équipe . ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018 . ^ a b c “Australian Open Wildcards for Aiava, Perez and Hives”. Tennis Australia. ngày 4 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019 . Liên kết ngoài Trang web chính thức của Giải quần vợt Úc Mở rộng Tư liệu liên quan tới 2019 Australian Open tại Wikimedia Commons ATP World Tour 2019 « 2018
2020 »
Grand Slam ATP World Tour Masters 1000 ATP World Tour 500 Rotterdam (S , D ) Rio de Janeiro (S, D) Dubai (S , D ) Acapulco (S , D ) Barcelona (S , D ) Luân Đôn (S , D ) Halle (S , D ) Hamburg (S, D) Washington D.C. (S, D) Bắc Kinh (S, D) Tokyo (S, D) Viên (S, D) Basel (S, D) ATP World Tour 250 Brisbane (S , D ) Doha (S , D ) Pune (S, D) Auckland (S , D ) Sydney (S , D ) Montpellier (S , D ) Sofia (S, D) Córdoba (S, D) Buenos Aires (S , D ) Uniondale (S, D) Delray Beach (S, D) Marseille (S , D ) São Paulo (S, D) Houston (S , D ) Marrakesh (S , D ) Budapest (S , D ) Estoril (S , D ) Munich (S , D ) Geneva (S , D ) Lyon (S , D ) Rosmalen (S , D ) Stuttgart (S , D ) Antalya (S , D ) Eastbourne (S , D ) Båstad (S, D) Newport (S, D) Umag (S, D) Atlanta (S, D) Gstaad (S, D) Kitzbühel (S, D) Los Cabos (S, D) Winston-Salem (S, D) Metz (S, D) St. Petersburg (S, D) Thành Đô (S, D) Thâm Quyến (S, D) Antwerp (S, D) Moscow (S, D) Stockholm (S, D) Đội tuyển ATP Finals, Luân Đôn (S , D ) Next Generation ATP Finals, Milan
WTA Tour 2019 « 2018
2020 »
Grand Slam WTA Premier Mandatory WTA Premier 5 WTA Premier Brisbane (S , D ) Sydney (S , D ) St. Petersburg (S, D) Doha (S, D) Charleston (S, D) Stuttgart (S, D) Birmingham (S, D) Eastbourne (S , D ) San Jose (S, D) Trịnh Châu (S, D) Osaka (S, D) Moscow (S, D) WTA International Auckland (S , D ) Thâm Quyến (S, D) Hobart (S, D) Hua Hin (S, D) Budapest (S, D) Acapulco (S , D ) Monterrey (S, D) Bogotá (S, D) Lugano (S, D) İstanbul (S, D) Prague (S, D) Rabat (S, D) Nuremberg (S, D) Strasbourg (S, D) 's-Hertogenbosch (S , D ) Nottingham (S, D) Santa Ponsa (S, D) Bucharest (S, D) Lausanne (S, D) Jūrmala (S, D) Palermo (S, D) Washington D.C. (S, D) New York City (S, D) Hiroshima (S, D) Nam Xương (S, D) Quảng Châu (S, D) Seoul (S, D) Tashkent (S, D) Linz (S, D) Thiên Tân (S, D) Luxembourg City (S, D) Đội tuyển Fed Cup Nhóm Thế giới I Nhóm Thế giới II Play-off WG I Play-off WG II châu Mỹ châu Á/châu Đại Dương châu Âu/châu Phi WTA Elite Trophy, Châu Hải (S , D ) WTA Finals, Thâm Quyến (S , D )
Grand Slam Nam ATP Tour ATP Challenger Tour ITF Men's Circuit Nữ WTA Tour WTA Premier WTA Finals WTA Elite Trophy WTA 125K series ITF Women's Circuit Sự kiện đồng đội Sự kiện khác