Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019Chi tiết giải đấu |
---|
Nước chủ nhà | Thái Lan |
---|
Thành phố | Chonburi |
---|
Thời gian | 15 tháng 8 - 27 tháng 8 |
---|
Số đội | 9 (từ 1 liên đoàn) |
---|
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
---|
Vị trí chung cuộc |
---|
Vô địch | Việt Nam (lần thứ 3) |
---|
Á quân | Thái Lan |
---|
Hạng ba | Myanmar |
---|
Hạng tư | Philippines |
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 20 |
---|
Số bàn thắng | 110 (5,5 bàn/trận) |
---|
Số khán giả | 1.622 (81 khán giả/trận) |
---|
Vua phá lưới | Yee Yee Oo (8 bàn) |
---|
|
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 là phiên bản thứ 10 của Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á, một giải đấu quốc tế bóng đá nữ được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF). Giải đấu được tổ chức bởi Thái Lan từ ngày 15 đến 27 tháng 8 năm 2019.[1]
Vòng bảng
Giờ địa phương là THA (UTC+07:00)
Bảng A
Philippines ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Flag_of_the_Philippines.svg/23px-Flag_of_the_Philippines.svg.png) | 3–0 | Malaysia |
- Rodriguez
40', 60' - Long
51'
| Chi tiết | |
Khán giả: 50
Trọng tài: Thein Thein Aye (
Myanmar)
Khán giả: 40
Trọng tài: Rebecca Durcau (
Úc)
Đông Timor ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/26/Flag_of_East_Timor.svg/23px-Flag_of_East_Timor.svg.png) | 0–7 | Philippines |
| Chi tiết | - Quezada
5' - Castañeda
13' - Rodriguez
23', 45+2' - Long
62' (ph.đ.), 76' - Lemoran
90+2'
|
Singapore ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/48/Flag_of_Singapore.svg/23px-Flag_of_Singapore.svg.png) | 0–8 | Thái Lan |
| Chi tiết | - Wilaiporn
3', 68', 90+3' - Rattikan
30' - Orapin
45' - Saowalak
72' - Irravadee
75' - Nutwadee
83'
|
Philippines ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/99/Flag_of_the_Philippines.svg/23px-Flag_of_the_Philippines.svg.png) | 2–4 | Thái Lan |
- Quezada
11', 66'
| Chi tiết | - Jaruwan
16' - Rattikan
74' - Silawan
75' - Wilaiporn
90'
|
Thái Lan ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Flag_of_Thailand.svg/23px-Flag_of_Thailand.svg.png) | 7–0 | Malaysia |
- Saowalak
2', 14', 35', 86' - Orapin
26' - Khwanrudi
43', 47'
| Chi tiết | |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
1 | Việt Nam (A) | 3 | 3 | 0 | 0 | 21 | 0 | +21 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Myanmar (A) | 3 | 2 | 0 | 1 | 17 | 5 | +12 | 6 |
3 | Indonesia (E) | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 14 | −10 | 3 | |
4 | Campuchia (E) | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 24 | −23 | 0 |
Myanmar ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/8c/Flag_of_Myanmar.svg/23px-Flag_of_Myanmar.svg.png) | 7–0 | Indonesia |
- Yee Yee Oo
3', 27', 90' - Khaing Thazin
17' - Khin Moe Wai
45+4' - Win Theingi Tun
66' - Khin Marlar Tun
76'
| Chi tiết | |
Campuchia ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Flag_of_Cambodia.svg/23px-Flag_of_Cambodia.svg.png) | 1–10 | Myanmar |
- Nimol
77' (ph.đ.)
| Chi tiết | - Yee Yee Oo
45+5', 73', 90', 90+4' - May Thu Kyaw
30' - Khin Marlar Tun
31' - Win Theingi Tun
60', 90+3' - Khin Moe Wai
64' - Thin Thin Yu
79'
|
Campuchia ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/83/Flag_of_Cambodia.svg/23px-Flag_of_Cambodia.svg.png) | 0–4 | Indonesia |
| Chi tiết | - Mayang
21' - Dewi
25', 90+1' - Amiatun
90+4'
|
Vòng đấu loại trực tiếp
Bán kết
Thái Lan ![](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Flag_of_Thailand.svg/23px-Flag_of_Thailand.svg.png) | 3–1 | Myanmar |
- Pitsamai
20' - Rattikan
81' - Silawan
88'
| Chi tiết | - Khin Marlar Tun
90+3'
|
Khán giả: 200
Trọng tài: Rebecca Durcau (
Úc)
Tranh hạng ba
Chung kết
Người chiến thắng
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 người chiến thắng |
![Việt Nam](//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Flag_of_Vietnam.svg/45px-Flag_of_Vietnam.svg.png) Việt Nam Lần thứ 3 |
Cầu thủ ghi bàn
- 8 bàn
Yee Yee Oo
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
Khin Marlar Tun
Win Theingi Tun
Alisha Del Campo
Hali Long
Rattikan Thongsombut
- 2 bàn
Dewi Tia Safitri
Dadree Rofinus
Sihaya Ajad
Khin Moe Wai
Nu Nu
Jaruwan Chaiyarak
Kanjana Sungngoen
Khwanrudi Saengchan
Suchawadee Nildhamrong
Pitsamai Sornsai
Silawan Intamee
- 1 bàn
Somrit Nimol
Baiq Amiatun Shalihah
Mayang
Charisa Lemoran
Sara Castañeda
Irravadee Makris
Nutwadee Pram-Nak
Jaciah Jumilis
Lovelytha Jelus
Norhanisa Yahya
Nurul Izzati Zainol
Shereilynn Elly Pius
Khaing Thazin
May Thu Kyaw
Thin Thin Yu
Danelle Tan Li Ern
Dolores Costa
Luselia Fernandes
Thái Thị Thảo
- 1 bàn phản lưới
Sen Sreyneat (gặp Việt Nam)
Zonalia Mendonça (gặp Thái lan)
Trần Thị Hồng Nhung (gặp Philippines)
Tham khảo
- ^ “Thái Lan để tổ chức ba cuộc thi AFF năm 2019”. Liên đoàn bóng đá ASEAN. 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập 22 tháng 8 năm 2019.
Liên kết ngoài