Hobart International 2023
Hobart International 2023 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 9–14 tháng 1 | |||
Lần thứ | 28 | |||
Thể loại | WTA 250 | |||
Bốc thăm | 32S / 16D | |||
Mặt sân | Cứng | |||
Địa điểm | Hobart, Úc | |||
Sân vận động | Hobart International Tennis Centre | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn | ||||
![]() | ||||
Đôi | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Hobart International 2023 là một giải quần vợt nữ thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời. Đây là lần thứ 28 giải Hobart International được tổ chức và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2023. Giải đấu diễn ra tại Hobart International Tennis Centre ở Hobart, Úc từ ngày 9 đến ngày 14 tháng 1 năm 2023. Giải đấu được tổ chức trở lại kể từ năm 2020, sau khi giải đấu năm 2021 và 2022 bị hủy do đại dịch COVID-19.[1][2]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Sự kiện1 | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | 18 | 12 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — | — | — | — |
1 Điểm theo WTA.[3]
Nội dung đơn
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Marie Bouzková | 24 | 1 |
![]() | Elise Mertens | 29 | 2 |
![]() | Alizé Cornet | 36 | 3 |
![]() | Sloane Stephens | 37 | 4 |
![]() | Anhelina Kalinina | 39 | 5 |
![]() | Bernarda Pera | 44 | 6 |
![]() | Magda Linette | 48 | 7 |
![]() | Yulia Putintseva | 51 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 2 tháng 1 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Olivia Gadecki
Talia Gibson
Sofia Kenin
Sloane Stephens
Miễn đặc biệt:
Ysaline Bonaventure
Bảo toàn thứ hạng:
Jaqueline Cristian
Laura Siegemund
Patricia Maria Țig
Vượt qua vòng loại:
Anna Blinkova
Lauren Davis
Tereza Martincová
Nuria Párrizas Díaz
Maryna Zanevska
Tamara Zidanšek
Thua cuộc may mắn:
Wang Xinyu
Rút lui
Danka Kovinić → thay thế bởi
Wang Xinyu
Wang Xiyu → thay thế bởi
Tatjana Maria
Nội dung đôi
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Kirsten Flipkens | ![]() | Laura Siegemund | 56 | 1 |
![]() | Eri Hozumi | ![]() | Tamara Zidanšek | 84 | 2 |
![]() | Miyu Kato | ![]() | Aldila Sutjiadi | 96 | 3 |
![]() | Vivian Heisen | ![]() | Makoto Ninomiya | 112 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 2 tháng 1 năm 2023.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Latisha Chan /
Alexa Guarachi
Olivia Gadecki /
Talia Gibson
Rút lui
Alicia Barnett /
Olivia Nicholls → thay thế bởi
Alicia Barnett /
Monica Niculescu
Makoto Ninomiya /
Alycia Parks → thay thế bởi
Vivian Heisen /
Makoto Ninomiya
Nhà vô địch
Đơn
Lauren Davis đánh bại
Elisabetta Cocciaretto 7–6(7–0), 6–2
Đôi
Kirsten Flipkens /
Laura Siegemund đánh bại
Viktorija Golubic /
Panna Udvardy 6–4, 7–5
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Website chính thức
Bản mẫu:Moorilla Hobart International tournaments