Linh miêu Canada

Linh miêu Canada
Linh miêu Canada ngồi trên tuyết
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Felidae
Phân họ: Felinae
Chi: Lynx
Loài:
L. canadensis
Danh pháp hai phần
Lynx canadensis
Kerr, 1792
Phân loài

Xem văn bản

Map showing the range of the Canada lynx in 2016
Phân bố của linh miêu Canada (2016)[1]
Các đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Felis borealis Thunberg, 1798
  • F. cervaria Temminck, 1824
  • F. isabellina Blyth, 1847
  • F. kattlo Schrank, 1798
  • F. lupulinus Thunberg, 1825
  • F. lyncula Nilsson, 1820
  • F. lynx Linnaeus, 1758
  • F. pardina Temminck, 1824
  • F. virgata Nilsson, 1829
  • F. vulpinus Thunberg, 1825
  • Lynx cervaria Fitzinger, 1870
  • L. pardella Miller, 1907
  • L. sardinae Mola, 1908
  • L. vulgaris Kerr, 1792

Linh miêu Canada (danh pháp hai phần: Lynx canadensis) là một loài động vật thuộc Chi Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Linh miêu Canada có phạm vi phân bố ở Alaska, Canada và các khu vực phía bắc của Hoa Kỳ lục địa. Loài này có bộ lông dài và rậm, đôi tai hình tam giác với những búi đen ở đầu và bàn chân rộng, giống như bàn chân xỏ giày trượt tuyết. Linh miêu Canada cao 48–56 cm ở vai và nặng từ 5 đến 17 kg. Linh miêu Canada bơi giỏi và leo núi nhanh nhẹn.

Phân loài

Có 3 phân loài hiện được công nhận là:

  • L. canadensis canadensis
  • L. canadensis mollipilosus
  • L. canadensis subsolanus

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ a b Vashon, J. (2016). “Lynx canadensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T12518A101138963. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T12518A101138963.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Tumlison, R. (1987). “Felis lynx”. Mammalian Species (269): 1–8. doi:10.2307/3503985. JSTOR 3503985.

Liên kết ngoài

Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Phân họ
Felinae
(Mèo)
Chi Acinonyx
  • A. jubatus (Báo săn)
Chi Caracal
  • C. caracal (Linh miêu tai đen)
Chi Felis
(Mèo)
  • F. bieti (Mèo núi Trung Hoa)
  • F. catus (Mèo nhà)
  • F. chaus (Mèo ri)
  • F. manul (Mèo manul)
  • F. margarita (Mèo cát)
  • F. nigripes (Mèo chân đen)
  • F. silvestris (Mèo rừng)
Chi Leopardus
(Gấm)
  • L. braccatus (Mèo Pantanal)
  • L. colocolo (Mèo đồng cỏ Nam Mỹ)
  • L. geoffroyi (Mèo Geoffroy)
  • L. guigna (Mèo đốm Kodkod)
  • L. jacobita (Mèo núi Andes)
  • L. pajeros (Mèo Pampas)
  • L. pardalis (Mèo gấm Ocelot)
  • L. tigrinus (Mèo đốm Oncilla)
  • L. wiedii (Mèo đốm Margay)
Chi Leptailurus
  • L. serval (Linh miêu đồng cỏ)
Chi Lynx
(Linh miêu)
  • L. canadensis (Linh miêu Canada)
  • L. lynx (Linh miêu Á-Âu)
  • L. pardinus (Linh miêu Iberia)
  • L. rufus (Linh miêu đuôi cộc)
Chi Pardofelis
  • P. marmorata (Mèo gấm)
  • P. badia (Mèo nâu đỏ)
  • P. temminckii (Báo lửa)
Chi Prionailurus
(Mèo báo)
  • P. bengalensis (Mèo báo)
  • P. planiceps (Mèo đầu phẳng)
  • P. rubiginosus (Mèo đốm gỉ)
  • P. viverrinus (Mèo cá)
Chi Profelis
  • P. aurata (Beo vàng châu Phi)
Chi Puma
  • P. concolor (Báo sư tử)
  • P. yagouaroundi (Mèo cây châu Mỹ)



Phân họ
Pantherinae
(Báo)
Chi Panthera
(Báo)
  • P. leo (Sư tử)
  • P. onca (Báo đốm)
  • P. pardus (Báo hoa mai)
  • P. tigris (Hổ)
Chi Uncia
  • U. uncia (Báo tuyết)
Chi Neofelis
(Báo gấm)
  • N. nebulosa (Báo gấm)
  • N. diardi (Báo gấm Sunda)
Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh * Trang Wikispecies Phân loài