Marmota olympus

Marmota olympus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Marmota
Phân chi (subgenus)Petromarmota
Loài (species)M. olympus
Danh pháp hai phần
Marmota olympus
(Merriam, 1898)[2]
Phân bố
Phân bố
Danh pháp đồng nghĩa[3]
Arctomys olympus Merriam, 1898

Marmota olympus là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1898.[2] Loài này chỉ sinh sống ở bang Washington Hoa Kỳ, trên độ cao giữa bán đảo Olympic. Loài bà con gần nhất của loài này là Marmota caligata macmot Đảo Vancouver. Năm 2009, nó được tuyên bố là động vật có vú đặc hữu chính thức của Washington.

Loài macmot này có kích thước bằng mèo nhà, thường nặng khoảng 8 kg trong mùa hè.Loài này có tính lưỡng hình giới tính lớn nhất trong các loài macmot, con đực trưởng thành nặng trung bình 23% nhiều hơn so với con cái. Nó có thể được xác định bởi một cái đầu rộng, đôi mắt nhỏ và tai, chân mập và dài, đuôi rậm. nhọn, móng vuốt tròn của nó hỗ trợ trong đào hang. Những thay đổi màu lông theo mùa và theo tuổi tác, nhưng chiếc bộ lông con trưởng thành màu nâu trên tất cả với các khu vực nhỏ trắng hơn cho hầu hết các năm.

Loài macmot Olympic có một chế độ ăn bao gồm chủ yếu của một loạt các hệ thực vật đồng cỏ, bao gồm các loại cỏ khô, mà nó còn sử dụng lót trong hang. Nó bị bị săn bắt bởi một số động vật có vú trên cạn khác nhau và các loài chim săn mồi, nhưng kẻ thù chính của nó ngày nay là sói đồng cỏ. Macmot Olympic được đánh giá là loài ít quan tâm trong sách đỏ IUCN. Nó được bảo vệ bởi pháp luật trong công viên quốc gia Olympic, trong đó có hầu hết các môi trường sống của loài này.

Hang loài macmot này được đào thành từng cụm, được tìm thấy tại các địa điểm núi khác nhau và khác nhau về kích thước. Mỗi bầy có thể có một gia đình macmot hoặc nhiều gia đình với số lượng lên đến 40 cá thể marmot. Macmot Olympic là động vật có tính xã hội và thường chơi đùa chung phát ra 4 âm thanh hýt khác nhau để giao tiếp. Trong thời gian ngủ đông bắt đầu từ tháng chín, chúng ngủ sâu và không ăn, khiến phải giảm mất một nửa trọng lượng cơ thể. Con trưởng thành ra khỏi hang vào tháng Năm và con trẻ vào tháng Sáu. Macmot cái thành thục sinh sản lúc ba tuổi, và đẻ mỗi lứat 1-6 con mỗi mùa giao phối khác.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Linzey, A.V.; Hammerson, G. (2008). “Marmota olympus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Marmota olympus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Edelman, Andrew J. (2003). “Marmota olympus(PDF). Mammalian Species (736): 1–5.

Tham khảo

  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  • Tư liệu liên quan tới Marmota olympus tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Sóc
Phân họ Ratufinae
Chi Ratufa
  • R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
  • R. bicolor (Sóc lớn đen)
  • R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
  • R. macroura (Sóc lớn xám)
Phân họ Sciurillinae
  • S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
Phân họ Callosciurinae (Sóc màu)
  • C. adamsi
  • C. albescens
  • C. baluensis
  • C. caniceps
  • C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
  • C. finlaysonii (Sóc mun)
  • C. inornatus
  • C. melanogaster
  • C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
  • C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
  • C. orestes (Sóc khoang Borneo)
  • C. phayrei (Sóc Phayre)
  • C. prevostii
  • C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
  • C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
  • D. everetti
  • D. gularis (Sóc họng đỏ)
  • D. lokriah
  • D. pernyi (Sóc má vàng)
  • D. pyrrhomerus
  • D. rufigenis (Sóc mõm hung)
  • E. concinnus
  • E. exilis
  • E. whiteheadi
  • G. simus
  • H. heinrichi
  • H. ileile
  • L. hosei
  • L. insignis
  • L. niobe
  • L. obscurus
  • M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
  • N. melanotis
  • P. abstrusus
  • P. leucomus
  • P. murinus
  • P. rosenbergii
  • P. weberi
  • R. laticaudatus
  • R. rubriventer
  • Phân chi Aletesciurus: S. davensis
  • S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
  • S. juvencus
  • S. mindanensis
  • S. moellendorffi
  • S. philippinensis
  • S. rabori
  • S. samarensis
  • S. steerii
    Phân chi Sundasciurus: S. brookei
  • S. fraterculus
  • S. jentinki
  • S. lowii
  • S. tenuis
Chi Tamiops
(Sóc chuột châu Á)
  • T. mcclellandii
  • T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
  • T. rodolphii
  • T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
  • Phân chi Funambulus: F. layardi (Sóc cọ Layard)
  • F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
  • F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
  • F. tristriatus (Sóc cọ rừng)
    Phân chi Prasadsciurus: F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc)
Phân họ Sciurinae (Sóc cây)
Tông Sciurini
  • M. alfari
  • M. mimulus
  • M. flaviventer
  • M. santanderensis
  • R. macrotis
  • Phân chi Tenes: S. anomalus (Sóc Kavkaz)
    Phân chi Sciurus: S. vulgaris (Sóc đỏ)
  • S. lis (Sóc Nhật Bản)
  • S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
  • S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
  • S. colliaei (Sóc Collie)
  • S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
  • S. variegatoides (Sóc đa sắc)
  • S. deppei (Sóc Deppe)
  • S. niger (Sóc cáo miền Đông)
  • S. oculatus (Sóc Peters)
  • S. alleni (Sóc Allen)
  • S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
  • S. arizonensis (Sóc xám Arizona)
    Phân chi Hesperosciurus: S. griseus (Sóc xám miền Tây)
    Phân chi Otosciurus: S. aberti (Sóc tai có tua)
    Phân chi Guerlinguetus: S. granatensis (Sóc đuôi đỏ)
  • S. richmondi (Sóc Richmond)
  • S. aestuans (Sóc Brazil)
  • S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
  • S. ignitus (Sóc Bolivia)
  • S. ingrami
  • S. pucheranii (Sóc Andean)
  • S. stramineus (Sóc Guayaquil)
  • S. sanborni (Sóc Sanborn)
  • S. argentinius
    Phân chi Hadrosciurus: S. flammifer (Sóc lửa)
  • S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín)
    Phân chi Urosciurus: S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon)
  • S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s