Raduga Kh-28

Kh-28
Một chuyên gia thuộc Không quân Hoa Kỳ thuộc đội xử lý vật liệu nổ đang thực hiện thao tác thá gỡ 1 quả tên lửa bức xạ Kh-28 tại Iraq năm 1991
LoạiSEAD
Nơi chế tạo Liên Xô
Lược sử hoạt động
Phục vụ1971- nay
Lược sử chế tạo
Nhà sản xuấtRaduga
Thông số
Khối lượng720 kg (630 lb)
Chiều dài5970 mm (8 ft 2 in)
Đường kính430 mm (11 in)
Đầu nổ160 kg (245 lb)

Động cơ2 bệ động cơ tên lửa nhiên liệu lỏng
Sải cánh1930 mm (31 in)
Tầm hoạt động120 km (75 mi)
Tốc độ3500 km/h (1,800 mph)
Nền phóngMáy bay
  • Sukhoi Su-7
  • Sukhoi Su-17
  • Sukhoi Su-24
  • Tupolev Tu-22M

Raduga Kh-28 (tiếng Nga: Х-28, tên ký hiệu của NATO: AS-9 Kyle) là một loại đạn tự hành chống bức xạ của Liên Xô.

Thiết kế và phát triển

Đạn tự hành được phát triển để sử dụng trên loại máy bay tiêm kích-bom Yakovlev Yak-28 cùng với Kh-22 và KSR-5.[1] Nó bắt đầu được sản xuất năm 1971 và được sử dụng trên các máy bay ném bom của Sukhoi và Tupolev, nhưng không được sử dụng trên Yak-28 như kế hoạch đã định. Trước khi phóng đi, hệ thống dẫn đường được lập trình để bám tần số của mục tiêu radar bởi thiết bị tác chiến điện tử Metel, thiết bị này được gắn ngoài máy bay (Su-7B, Su-17, Tu-22M) hay được gắn trong thiết bị Filin (Su-24).[1]

Tham khảo

  1. ^ a b FAS. “Zvezda Kh-28 (AS-9 Kyle)”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2007.
  • x
  • t
  • s
Tên lửa của Nga và Liên Xô
Kaliningrad K-5 · Vympel K-13 · Kaliningrad K-8 · Raduga K-9 · Bisnovat R-4 · Bisnovat R-40 · Vympel R-23 · Molniya R-60 · Vympel R-33 · Vympel R-27 · Vympel R-73 · Vympel R-77 · Vympel R-37 · K-74M2 (R-73M) · K-77M (R-77M) · Novator KS-172
10Kh 14Kh 18Kh RV-1 · Raduga KS-1 Komet · Raduga K-10S · Raduga Kh-20 · Raduga Kh-22 · Raduga KSR-2 · Raduga KSR-5 · Kh-23 · 9K114 Shturm · Kh-28 · Kh-25 · Kh-58 · Kh-25 · Kh-59 · Kh-29 · Raduga Kh-55 · Raduga Kh-15 · Kh-31 · Kh-80 · Kh-35 · Kh-90 · Kh-59 Kh-59MK2S · Kh-22 Kh-32 · Kh-38 Kh-38/36 Kh-36 · Kh-45 · Kh-50 · Kh-BD · Kh-41 · Kh-61 · 3M-54 Klub Club-A · Hermes A ATS · Iz305 LMUR · Kh-74 · Kh-47M2 Kinzhal (Kh-76) · BrahMos AL · 3M22 Zircon (Kh-72) ASM · BrahMos-II
3M6 Shmel · 3M11 Falanga · 9K11 Malyutka · 9K111 Fagot · 9M113 Konkurs · 9K114 Shturm · 9K115 Metis · 9K112 Kobra · 9M120 Ataka-V · 9M117 Bastion · 9M119 Svir · 9K118 Sheksna · 9K115-2 Metis-M · 9M133 Kornet · 9M123 Khrizantema · 9K121 Vikhr · 'Avtonomya' IR FF · Hermes A/M/K ATS · Iz305 LMUR
Phóng từ
đất liền
Phóng từ biển
S-125 Neva/Pechora · S-75 Dvina · S-75 Dvina M-3 · M-11 Shtorm · 9K33 Osa · 2K11 Krug M-31 · Strela 2 · S-300 · Buk · 9K34 Strela-3 · Tor · 9K38 Igla · 9K22 Tunguska · Pantsir-M · 9K96 Redut · Palash/Palma
Chống tên lửa
đạn đạo
ABM-1 Galosh · A-135/53T6 Gazelle · S-500 · A-235
Phóng từ
đất liền
R-1/Scud (R-11 Zemlya/R-17 Elbrus) · R-2 · R-5 Pobeda · R-12 Dvina · R-13 R-14 Chusovaya · R-7 Semyorka · R-16 · R-9 Desna · R-26 · R-36 · UR-200 · UR-100 · TR-1 Temp · RT-1 · RT-2 · RT-15 · RT-20P · RT-21 Temp 2S · MR-UR-100 Sotka · R-36 · UR-100N · RSD-10 Pioneer · OTR-21 Tochka · TR-1 Temp · OTR-23 Oka · RT-23 Molodets · RT-2PM Topol · 9K720 Iskander · RT-2PM2 Topol-M · RS-24 Yars · RS-28 Sarmat · RS-26 Rubezh · BZhRK Barguzin · Avangard · 9M730 Burevestnik
Phóng từ biển
14KhK1 15Kh 17Kh · KSShch · P-15 Termit · P-5 Pyatyorka · R-13 · R-21 · RT-1 · RT-2 · R-15 · R-27 Zyb · P-70 Ametist · R-29 Vysota · P-120 Malakhit · P-500 Bazalt · Metel · RPK-2 Viyuga · RPK-6 Vodopad/RPK-7 Veter · R-16 · P-700 Granit · R-39 Rif · RK-55 · Raduga Kh-55 · P-270 Moskit · R-29RM Shtil · R-29RMU Sineva · R-29RMU2 Layner · Kh-80 · Kh-35 · P-800 Oniks · 3M-54 Klub · R-39M · RPK-9 Medvedka · RSM-56 Bulava · 3M22 Zircon · 3M-51 Alfa (P-900 Alfa) · BrahMos · BrahMos-II · Status-6
Khác
10KhN · P-5 Pyatyorka Redut · Raduga KS-1 Komet KSShch AS/KS-1 · Kh-35 Bal · KS 9M728 · KB 9M729 · 3M-54 Klub N/M 3M14/54 · P-800 Oniks/K-300P Bastion-P Bastion P/S · P-270 Moskit 3M-80MV · Hermes M ATS · Hermes K ATS