Serie B 2019–20
Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 8 năm 2019 – 20 tháng 8 năm 2020 |
Vô địch | Benevento |
Thăng hạng | Benevento Crotone Spezia (qua play-off) |
Xuống hạng | Perugia (qua play-out) Trapani Juve Stabia Livorno |
Số trận đấu | 390 |
Số bàn thắng | 979 (2,51 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Simy (20 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Benevento 5–0 Trapani (6 tháng 12 năm 2019) Cremonese 5–0 Trapani (16 tháng 2 năm 2020) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Juve Stabia 1–5 Ascoli (21 tháng 9 năm 2019) Virtus Entella 0–4 Benevento (ngày 22 tháng 2 năm 2020) Livorno 1–5 Crotone (24 tháng 7 năm 2020) Empoli 1–5 Cosenza (27 tháng 7 năm 2020) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Livorno 4–4 Virtus Entella (18 tháng 1 năm 2020) |
Chuỗi thắng dài nhất | 7 trận Benevento[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | 22 trận Benevento[2] |
Chuỗi không thắng dài nhất | 14 trận Livorno[3] |
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận Livorno[4] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 18.003 Salernitana 0–2 Benevento (16 tháng 9 năm 2019)[5] |
Trận có ít khán giả nhất | 1.521 Virtus Entella 1–1 Pordenone (9 tháng 11 năm 2019)[5][α] |
Tổng số khán giả | 1.544.371[5] |
Số khán giả trung bình | 5.872[5] |
← 2018–19 2020–21 → |
Serie B 2019–20 (còn được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 88 của Serie B kể từ khi thành lập năm 1929.[7] Thể thức 20 đội quay trở lại sau 16 năm, kể từ mùa giải 2002–03. Giải đấu dự định được tổ chức từ 23 tháng 8 năm 2019 đến 14 tháng 5 năm 2020, tuy nhiên vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, chính phủ Ý đã hoãn giải đấu đến ngày 3 tháng 4 năm 2020 vì đại dịch COVID-19 tại Ý.[6] Sau đó Serie B đã không trở lại như dự định vào ngày này.[8] Vào ngày 18 tháng 5, bóng đá Ý được thông báo sẽ trở lại đến ngày 14 June.[9] Ngày 28 tháng 5, Serie B lại được thông báo sẽ bắt đầu lại vào ngày 20 tháng 6.[10]
Thay đổi danh sách đội tham dự
Mùa giải này sẽ có 20 đội trở lại, so với mùa trước chỉ có 19 đội.
|
Trong 5 đội thăng hạng, Pordenone là đội lần đầu được tham dự Serie B. Empoli và Frosinone trở lại Serie B chỉ sau 1 mùa ở Serie A.
Palermo bị loại khỏi Serie B do vi phạm tài chính.[11] Điều này được xác nhận vào ngày 12 tháng 7 năm 2019, Venezia được giữ lại Serie A mặc dù thua play-off trụ hạng (kết quả trận đấu play-off này bị hủy bỏ).[12]
Sân vận động và địa điểm
Đội | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa | Vị trí mùa 2018–19 |
---|---|---|---|---|
Ascoli | Ascoli Piceno | Stadio Cino e Lillo Del Duca | &000000000001246100000012.461 | Thứ 13 tại Serie B |
Benevento | Benevento | Stadio Ciro Vigorito | &000000000001686700000016.867 | Thứ 3 tại Serie B |
Chievo | Verona | Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi | &000000000003104500000031.045 | Thứ 20 tại Serie A |
Cittadella | Cittadella (Padua) | Stadio Pier Cesare Tombolato | &00000000000076230000007.623 | Thứ 7 tại Serie B |
Cosenza | Cosenza | Stadio San Vito-Gigi Marulla | &000000000002420900000024.209 | Thứ 10 tại Serie B |
Cremonese | Cremona | Stadio Giovanni Zini | &000000000002064100000020.641 | Thứ 9 tại Serie B |
Crotone | Crotone | Stadio Ezio Scida | &000000000001664000000016.640 | Thứ 12 tại Serie B |
Empoli | Empoli (Florence) | Stadio Carlo Castellani | &000000000001628400000016.284 | 18 tại Serie A |
Frosinone | Frosinone | Stadio Benito Stirpe | &000000000001622700000016.227 | 19 tại Serie A |
Juve Stabia | Castellammare di Stabia (Naples) | Romeo Menti | &000000000001300000000013.000 | Vô địch Serie C/C |
Livorno | Livorno | Stadio Armando Picchi | &000000000001426700000014.267 | Thứ 14 tại Serie B |
Perugia | Perugia | Stadio Renato Curi | &000000000002362500000023.625 | Thứ 8 tại Serie B |
Pescara | Pescara | Stadio Adriatico – Giovanni Cornacchia | &000000000002051500000020.515 | Thứ 4 tại Serie B |
Pisa | Pisa | Arena Garibaldi – Romeo Anconetani | &000000000001000000000010.000 | Thứ 3 tại Serie C/A, thắng play-off |
Pordenone | Pordenone | Dacia Arena (Udine) | &000000000002513200000025.132 | Vô địch Serie C/B |
Salernitana | Salerno | Stadio Arechi | &000000000003718000000037.180 | Thứ 16 tại Serie B |
Spezia | La Spezia | Stadio Alberto Picco | &000000000001033600000010.336 | Thứ 6 tại Serie B |
Trapani | Trapani | Polisportivo Provinciale (Erice) | &00000000000077870000007.787 | Thứ 2 tại Serie C/C, thắng play-off |
Venezia | Venice | Stadio Pierluigi Penzo | &00000000000073710000007.371 | Thứ 15 tại Serie B |
Virtus Entella | Chiavari (Genoa) | Comunale Aldo Gastaldi | &00000000000055350000005.535 | Vô địch Serie C/A |
Số đội theo vùng
Số đội | Vùng | Danh sách đội |
---|---|---|
3 | ![]() | Benevento, Juve Stabia và Salernitana |
![]() | Empoli, Livorno và Pisa | |
![]() | Chievo, Cittadella và Venezia | |
2 | ![]() | Cosenza và Crotone |
![]() | Spezia và Virtus Entella | |
1 | ![]() | Pescara |
![]() | Pordenone | |
![]() | Frosinone | |
![]() | Cremonese | |
![]() | Ascoli | |
![]() | Trapani | |
![]() | Perugia |
Nhân sự và trang phục
Đội | Chủ tịch | Huấn luyện viên | Trang phục | Tài trợ |
---|---|---|---|---|
Ascoli | ![]() | ![]() | Nike | Moretti Design, Air Fire |
Benevento | ![]() | ![]() | Kappa | IVCP, Rillo Costruzioni |
Chievo | ![]() | ![]() | Givova | Coati, Mulish |
Cittadella | ![]() | ![]() | Mizuno | Ocsa, Gabrielli |
Cosenza | ![]() | ![]() | Legea | 4.0, Volkswagen |
Cremonese | ![]() | ![]() | Garman | Arinox |
Crotone | ![]() | ![]() | Zeus | Envì Group, MetalCarpenteria |
Empoli | ![]() | ![]() | Kappa | Sammontana, Igloo |
Frosinone | ![]() | ![]() | Zeus | Banca Popolare del Frusinate, Confetti Maxtris |
Juve Stabia | ![]() | ![]() | Givova | Marigo |
Livorno | ![]() | ![]() | Legea | Gruppo Spinelli, Toremar |
Perugia | ![]() | ![]() | Frankie Garage | Piccini, Vitakraft |
Pescara | ![]() | ![]() | Erreà | Sarni, Liofilchem |
Pisa | ![]() | ![]() | Adidas | Tirrenica Mobilità, Pisa Top Team |
Pordenone | ![]() | ![]() | Joma | Assiteca, Birra Castello |
Salernitana | ![]() ![]() | ![]() | Zeus | |
Spezia | ![]() | ![]() | Acerbis | CA Carispezia |
Trapani | ![]() | ![]() | Joma | Liberty Lines, Tonno Auriga |
Venezia | ![]() | ![]() | Nike | |
Virtus Entella | ![]() | ![]() | Adidas | Duferco Energia, Kia Gecar |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày rời đội | Vị trí trên BXH | Thay thể bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Perugia | ![]() | Chuyển sang Frosinone | 21 tháng 5 năm 2019[13] | Vị trí cuối mùa trước | ![]() | 7 tháng 6 năm 2019[14] |
Pescara | ![]() | Từ chức | 26 tháng 5 năm 2019[15] | ![]() | 5 tháng 6 năm 2019[16] | |
Spezia | ![]() | Đồng thuận | 30 tháng 5 năm 2019[17] | ![]() | 19 tháng 6 năm 2019 | |
Chievo | ![]() | Chuyển sang Vicenza | 1 tháng 6 năm 2019 | ![]() | 4 tháng 7 năm 2019[18] | |
Frosinone | ![]() | Đồng thuận | 2 tháng 6 năm 2019[19] | ![]() | 17 tháng 6 năm 2019[20] | |
Ascoli | ![]() | Bị sa thải | 5 tháng 6 năm 2019[21] | ![]() | 7 tháng 6 năm 2019[22] | |
Empoli | ![]() | Chuyển sang Genoa | 13 tháng 6 năm 2019[23] | ![]() | 18 tháng 6 năm 2019[24] | |
Benevento | ![]() | Chuyển sang Empoli | 18 tháng 6 năm 2019 | ![]() | 22 tháng 6 năm 2019[25] | |
Trapani | ![]() | Chuyển sang Spezia | 19 tháng 6 năm 2019[26] | ![]() | 11 tháng 7 năm 2019[27] | |
Salernitana | ![]() | Bị sa thải | 30 tháng 6 năm 2019 | ![]() | 30 tháng 6 năm 2019[28] | |
Venezia | ![]() | Hết hạn hợp đồng | 30 tháng 6 năm 2019 | ![]() | 3 tháng 7 năm 2019[29] |
Bảng xếp hạng
VT | Đội
| ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng, giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Benevento (C, P) | 38 | 26 | 8 | 4 | 67 | 27 | +40 | 86 | Thăng hạng đến Serie A |
2 | Crotone (P) | 38 | 20 | 8 | 10 | 63 | 40 | +23 | 68 | |
3 | Spezia (O, P) | 38 | 17 | 10 | 11 | 54 | 40 | +14 | 61 | Vào vòng play-off thăng hạng[a] |
4 | Pordenone | 38 | 16 | 10 | 12 | 48 | 46 | +2 | 58[b] | |
5 | Cittadella | 38 | 17 | 7 | 14 | 49 | 49 | 0 | 58[b] | |
6 | Chievo | 38 | 14 | 14 | 10 | 48 | 38 | +10 | 56 | |
7 | Empoli | 38 | 14 | 12 | 12 | 47 | 48 | −1 | 54[c] | |
8 | Frosinone | 38 | 14 | 12 | 12 | 41 | 38 | +3 | 54[c] | |
9 | Pisa | 38 | 14 | 12 | 12 | 49 | 45 | +4 | 54[c] | |
10 | Salernitana | 38 | 14 | 10 | 14 | 53 | 50 | +3 | 52 | |
11 | Venezia | 38 | 12 | 14 | 12 | 37 | 40 | −3 | 50 | |
12 | Cremonese | 38 | 12 | 13 | 13 | 42 | 43 | −1 | 49 | |
13 | Virtus Entella | 38 | 12 | 12 | 14 | 46 | 50 | −4 | 48 | |
14 | Ascoli | 38 | 13 | 7 | 18 | 50 | 58 | −8 | 46[d] | |
15 | Cosenza | 38 | 12 | 10 | 16 | 50 | 49 | +1 | 46[d] | |
16 | Perugia (R) | 38 | 12 | 9 | 17 | 38 | 49 | −11 | 45[e] | Vào vòng play-out xuống hạng[f] |
17 | Pescara (O) | 38 | 12 | 9 | 17 | 48 | 55 | −7 | 45[e] | |
18 | Trapani[g] (R) | 38 | 11 | 13 | 14 | 48 | 60 | −12 | 44 | Xuống hạng đến Serie C |
19 | Juve Stabia (R) | 38 | 11 | 8 | 19 | 47 | 63 | −16 | 41 | |
20 | Livorno (R) | 38 | 5 | 6 | 27 | 30 | 67 | −37 | 21 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng các trận đối đầu; 4) Hiệu số; 5) Số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[30]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Nếu đội xếp thứ 3 có nhiều hơn 15 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 4, đội thứ 3 sẽ được thăng hạng lên Serie A mà không phải đá play-off.
- ^ a b Pordenone thắng Cittadella ở kết quả đối đầu: Pordenone 0–0 Cittadella, Cittadella 0–2 Pordenone.
- ^ a b c Kết quả đối đầu: Empoli 9, Frosinone 5, Pisa 2.
- ^ a b Ascoli thắng Cosenza ở kết quả đối đầu: Ascoli 3–2 Cosenza, Cosenza 0–1 Ascoli.
- ^ a b Perugia thắng Pescara ở kết quả đối đầu: Perugia 3–1 Pescara, Pescara 2–2 Perugia.
- ^ Nếu đội xếp thứ 16 có nhiều hơn 5 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 17, đội xếp thứ 16 sẽ được ở lại Serie C mà không phải đá play-off.
- ^ Bị phạt trừ 2 điểm.
Xếp hạng theo vòng đấu
Các trận bị hoãn trong tuần không được đưa vào bảng xếp hạng, và được thêm ngay vào vòng sau khi đội thi đấu.
Kết quả theo vòng đấu
Nhà \ Khách | ASC | BEN | CHI | CIT | COS | CRE | CRO | EMP | FRO | JUV | LIV | PER | PES | PIS | POR | SAL | SPE | TRA | VEN | ENT |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ascoli | — | 2–4 | 1–1 | 1–0 | 3–2 | 1–3 | 1–1 | 1–0 | 0–1 | 2–2 | 2–0 | 0–1 | 0–2 | 1–0 | 2–2 | 3–2 | 3–0 | 3–1 | 1–1 | 2–1 |
Benevento | 4–0 | — | 0–1 | 4–1 | 1–0 | 2–0 | 2–0 | 2–0 | 1–0 | 1–0 | 3–1 | 1–0 | 4–0 | 1–1 | 2–1 | 1–1 | 3–1 | 5–0 | 1–1 | 1–1 |
Chievo | 2–0 | 1–2 | — | 4–1 | 2–0 | 1–0 | 2–1 | 1–1 | 2–0 | 2–3 | 0–1 | 2–0 | 1–0 | 2–2 | 1–1 | 2–0 | 1–3 | 1–1 | 0–1 | 2–1 |
Cittadella | 1–2 | 1–2 | 1–1 | — | 1–3 | 0–0 | 1–3 | 1–2 | 0–0 | 3–0 | 1–0 | 2–0 | 2–1 | 1–1 | 0–2 | 4–3 | 0–3 | 2–0 | 1–0 | 1–3 |
Cosenza | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 1–2 | — | 2–0 | 0–1 | 1–0 | 0–2 | 3–1 | 1–1 | 2–1 | 1–2 | 2–1 | 1–2 | 0–1 | 1–1 | 2–2 | 1–1 | 2–1 |
Cremonese | 1–0 | 0–1 | 1–0 | 0–2 | 0–2 | — | 2–1 | 2–3 | 1–1 | 1–1 | 0–0 | 2–1 | 1–0 | 3–4 | 2–2 | 1–0 | 0–0 | 5–0 | 0–0 | 0–1 |
Crotone | 3–1 | 3–0 | 1–1 | 1–1 | 0–0 | 1–0 | — | 0–0 | 1–0 | 2–0 | 2–1 | 2–3 | 4–1 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 1–2 | 3–0 | 3–2 | 3–1 |
Empoli | 2–1 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 1–5 | 1–1 | 3–1 | — | 2–0 | 2–1 | 1–1 | 3–0 | 1–2 | 2–1 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 1–1 | 2–4 |
Frosinone | 2–1 | 2–3 | 2–0 | 0–2 | 1–1 | 0–2 | 1–2 | 4–0 | — | 2–2 | 1–0 | 1–0 | 2–0 | 1–1 | 2–2 | 1–0 | 2–1 | 3–0 | 1–1 | 1–0 |
Juve Stabia | 1–5 | 1–1 | 3–2 | 0–1 | 1–0 | 1–2 | 3–2 | 1–0 | 0–2 | — | 2–3 | 1–2 | 2–1 | 0–2 | 4–2 | 2–0 | 3–1 | 2–2 | 2–0 | 1–1 |
Livorno | 0–3 | 0–2 | 3–4 | 0–2 | 0–3 | 1–2 | 1–5 | 0–2 | 2–2 | 2–1 | — | 0–1 | 0–2 | 1–0 | 2–1 | 2–3 | 0–1 | 1–2 | 0–2 | 4–4 |
Perugia | 1–1 | 1–2 | 2–1 | 0–2 | 2–2 | 0–0 | 0–0 | 0–1 | 3–1 | 0–0 | 1–0 | — | 3–1 | 1–0 | 1–2 | 1–0 | 0–3 | 1–2 | 0–1 | 2–0 |
Pescara | 2–1 | 4–0 | 0–0 | 1–2 | 2–1 | 1–1 | 0–3 | 1–1 | 1–1 | 3–1 | 1–0 | 2–2 | — | 3–0 | 4–2 | 1–2 | 1–2 | 1–1 | 2–2 | 1–1 |
Pisa | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 2–0 | 1–3 | 4–1 | 1–1 | 2–3 | 0–0 | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 2–1 | — | 2–0 | 2–1 | 3–2 | 3–2 | 1–2 | 0–2 |
Pordenone | 2–1 | 1–1 | 0–1 | 0–0 | 1–2 | 1–0 | 1–0 | 2–0 | 3–0 | 2–1 | 2–2 | 3–0 | 0–2 | 1–0 | — | 1–1 | 1–0 | 2–1 | 0–0 | 2–0 |
Salernitana | 1–1 | 0–2 | 1–1 | 4–1 | 2–1 | 3–3 | 3–2 | 2–4 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 1–1 | 3–1 | 1–1 | 4–0 | — | 1–2 | 1–0 | 2–0 | 2–1 |
Spezia | 3–1 | 0–1 | 0–0 | 1–1 | 5–1 | 3–2 | 1–2 | 1–0 | 2–0 | 2–0 | 2–0 | 2–2 | 2–0 | 1–2 | 1–0 | 2–1 | — | 2–4 | 0–1 | 0–0 |
Trapani | 3–1 | 2–0 | 1–0 | 0–3 | 2–2 | 0–0 | 2–0 | 2–2 | 0–0 | 1–2 | 2–1 | 2–2 | 1–0 | 1–3 | 3–0 | 0–1 | 1–1 | — | 0–1 | 4–1 |
Venezia | 2–1 | 0–2 | 0–2 | 1–2 | 1–1 | 1–2 | 1–3 | 0–2 | 0–1 | 1–0 | 1–0 | 3–1 | 1–1 | 1–1 | 1–2 | 1–0 | 0–0 | 1–1 | — | 2–2 |
Virtus Entella | 3–0 | 0–4 | 1–1 | 2–3 | 1–0 | 1–1 | 1–2 | 2–0 | 1–0 | 2–0 | 1–0 | 0–2 | 2–0 | 1–1 | 1–1 | 1–0 | 0–0 | 1–1 | 0–2 | — |
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Play-off thăng hạng
Sáu đội sẽ thi đấu play-off tùy vào khác biệt điểm số giữa đội xếp thứ 3 và 4. Play-off bắt đầu bằng một vòng sơ loại giữa các đội xếp thứ 5 đến 8, tại sân nhà của đội xếp cao hơn. 2 đội thắng vòng sơ loại sẽ đấu với đội xếp thứ 3 và 4 tại 2 lượt bán kết. 2 đội thắng tại bán kết sẽ đấu 2 lượt chung kết để xác định đội thăng hạng Serie A. Đội xếp thứ hạng cao hơn được đá trận lượt về trên sân nhà.
Preliminary round | Semi-finals | Final | |||||||||||||||
8 | Frosinone | 0 | 2 | 2 | |||||||||||||
5 | Cittadella | 2 | 4 | Pordenone | 1 | 0 | 1 | ||||||||||
8 | Frosinone (s.h.p.) | 3 | 8 | Frosinone | 0 | 1 | 1 | ||||||||||
3 | Spezia | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||
6 | Chievo | 2 | 1 | 3 | |||||||||||||
6 | Chievo (s.h.p.) | 1 | 3 | Spezia | 0 | 3 | 3 | ||||||||||
7 | Empoli | 1 |
Vòng sơ loại
Ba đội chót bảng phải xuống chơi tại Serie C mùa sau. Hai đội xếp thứ 16 và 17 đấu 2 lượt play-out xuống hạng, trận lượt về diễn ra trên sân của đội xếp thứ 16.
4 tháng 8 năm 2020 | Chievo | 1–1 (s.h.p.) | Empoli | Verona | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Marcantonio Bentegodi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Davide Ghersini |
|
5 tháng 8 năm 2020 | Cittadella | 2–3 (s.h.p.) | Frosinone | Cittadella | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Pier Cesare Tombolato Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Simone Sozza |
|
Bán kết
Lượt đi
8 tháng 8 năm 2020 | Chievo | 2–0 | Spezia | Verona | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Marcantonio Bentegodi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Riccardo Ros |
|
9 tháng 8 năm 2020 | Frosinone | 0–1 | Pordenone | Frosinone | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Benito Stirpe Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Luca Massimi |
|
Lượt về
11 tháng 8 năm 2020 | Spezia | 3–1 (TTS 3–3) | Chievo | La Spezia | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Alberto Picco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Eugenio Abbattista |
|
12 tháng 8 năm 2020 | Pordenone | 0–2 (TTS 1–2) | Frosinone | Trieste | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Nereo Rocco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Manuel Volpi |
|
Chung kết
Lượt đi
16 tháng 8 năm 2020 | Frosinone | 0–1 | Spezia | Frosinone | |
---|---|---|---|---|---|
21:15 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Benito Stirpe Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Francesco Fourneau |
|
Lượt về
20 tháng 8 năm 2020 | Spezia | 0–1 (TTS 1–1) | Frosinone | La Spezia | |
---|---|---|---|---|---|
21:15 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Alberto Picco Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Gianluca Sacchi |
|
Play-out xuống hạng
Đội xếp thứ hạng cao hơn đá trận lượt về trên sân nhà. Nếu hòa sau 2 lượt, sẽ thi đấu 2 hiệp phụ và sút luân lưu. Đội thua cuộc phải xuống hạng.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Pescara | 3–3 (4–2 p) | Perugia | 2–1 | 1–2 (s.h.p.) |
Lượt đi
10 tháng 8 năm 2020 | Pescara | 2–1 | Perugia | Pescara | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Adriatico – Giovanni Cornacchia Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Livio Marinelli |
|
Lượt về
14 tháng 8 năm 2020 | Perugia | 2–1 (s.h.p.) (TTS 3–3) (2–4 p) | Pescara | Perugia | |
---|---|---|---|---|---|
21:00 CEST (UTC+2) |
| Chi tiết |
| Sân vận động: Renato Curi Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Gianluca Aureliano | |
Loạt sút luân lưu | |||||
|
|
Thống kê mùa giải
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
1Cầu thủ ghi 1 bàn ở vòng play-out. | Cầu thủ kiến tạo hàng đầu
1Cầu thủ có 1 kiến tạo ở vòng play-off. |
Hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Result | Ngày |
---|---|---|---|---|
![]() | Frosinone | Trapani | 3–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 30 tháng 10 năm 2019 |
![]() | Benevento | Trapani | 5–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 6 tháng 12 năm 2019 |
![]() | Benevento | Ascoli | 4–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine | 29 tháng 12 năm 2019 |
![]() | Spezia | Chievo | 3–1 (A)[liên kết hỏng] | 26 tháng 6 năm 2020 |
![]() | Crotone | Benevento | 3–0 (H)[liên kết hỏng] | 3 tháng 7 năm 2020 |
- Ghi chú
(H) – Sân nhà (A) – Sân khách
Giữ sạch lưới
Thứ hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận sạch lưới | Tuần |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() | Benevento | 18 | 1, 3, 7–8, 10–11, 13–17, 19, 23, 25, 28–31 |
2 | ![]() | Frosinone | 17 | 8, 10–12, 14–16, 19, 21–26, 29 |
3 | ![]() | Cittadella | 14 | 3, 6–7, 9–12, 22, 25–26, 29–31, 37 |
![]() | Spezia | 9, 11, 13, 15–16, 18, 22–23, 27, 29, 34, 36–37 | ||
5 | ![]() | Venezia | 12 | 2, 5, 8, 12, 16, 19–20, 22, 29, 31, 35–36 |
![]() | Chievo | 3, 8, 11, 15, 20, 24–25, 28, 31, 37–38 | ||
7 | ![]() | Virtus Entella | 11 | 1–3, 10, 14–16, 18, 23, 28, 37 |
![]() | Crotone | 1, 3, 5–6, 19–20, 23, 27, 30, 32, 34 | ||
![]() | Pordenone | 2, 7, 9, 13, 15, 19, 26, 28–29, 31 | ||
10 | ![]() | Cremonese | 10 | 5–6, 20, 24, 26, 28, 32, 34–36 |
- Note
1Thủ môn giữ sạch lưới 1 trận ở vòng play-off.
2Thủ môn giữ sạch lưới 2 trận ở vòng play-off.
Ghi chú
- ^ Từ ngày 8 tháng 3 năm 2020, vì đại dịch COVID-19 tại Ý, tất cả các trận đấu đều phải diễn ra trên sân không có khán giả.[6]
Tham khảo
- ^ Vòng đấu 13–19 và 23–29.
- ^ Vòng đấu 10–31.
- ^ Vòng đấu 12–25.
- ^ Vòng đấu 31–38.
- ^ a b c d “Attendance Statistics of Serie B 2019-2020”. StadiaPostcards.
- ^ a b “Coronavirus: All sport in Italy to be suspended because of outbreak”. BBC Sport. ngày 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ www.legab.it. Lega B. Truy cập: ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Serie B needs three months”. Football Italia. ngày 28 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Italian football suspended until June 14”. Football Italia. ngày 18 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Official: Serie B restarts June 20”. Football Italia. ngày 28 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Calcio, adesso è ufficiale: il Palermo escluso dalla serie B” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Figc: Palermo escluso da Serie B, ripescato Venezia” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Official: Nesta leaves Perugia”. Football Italia. 21 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Benvenuto Mister Oddo” (bằng tiếng Ý). AC Perugia. 8 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Pescara, Pillon lascia dopo la semifinale persa: "Vanificato un anno di lavoro, andrò via"” (bằng tiếng Ý). Padova Sport. 27 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Luciano Zauri è il nuovo allenatore #BiancAzzurro” (bằng tiếng Ý). Pescara Calcio 1936. 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Comunicato Ufficiale” (bằng tiếng Ý). AC Spezia. 30 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Michele Marcolini è il nuovo allenatore gialloblú”. 4 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ “RISOLTO IL CONTRATTO CON MISTER BARONI” (bằng tiếng Ý). Frosinone Calcio. 2 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Official: Frosinone appoint Nesta”. Football Italia. 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Comunicato: Mister Vivarini sollevato dall'incarico” (bằng tiếng Ý). Ascoli Calcio. 7 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Ascoli appoint Paolo Zanetti”. Football Italia. 7 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Empoli, risolto il contratto con il tecnico Andreazzoli”. Corriere dello Sport (bằng tiếng Ý). 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Official: Empoli appoint Bucchi”. Football Italia. 18 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Official: Benevento appoint Inzaghi”. Football Italia. 22 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Vincenzo Italiano è il nuovo allenatore dello Spezia Calcio” (bằng tiếng Ý). acspezia.com. 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Trapani, ufficiale: il nuovo allenatore è Baldini” (bằng tiếng Ý). Corriere dello Sport - Stadio. 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập 11 tháng 7 năm 2019.
- ^ “UFFICIALE: Salernitana, Giampiero Ventura nuovo allenatore”. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Il Venezia ha il suo nuovo allenatore: Alessio Dionisi guiderà gli arancioneroverdi” (bằng tiếng Ý). Veneziatoday. 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập 12 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b “Serie BKT | Statistiche del Campionato”. Serie BKT. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức