Serie B 2019–20

Serie B
Mùa giải2019–20
Thời gian23 tháng 8 năm 2019 – 20 tháng 8 năm 2020
Vô địchBenevento
Thăng hạngBenevento
Crotone
Spezia (qua play-off)
Xuống hạngPerugia (qua play-out)
Trapani
Juve Stabia
Livorno
Số trận đấu390
Số bàn thắng979 (2,51 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiSimy
(20 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Benevento 5–0 Trapani
(6 tháng 12 năm 2019)
Cremonese 5–0 Trapani
(16 tháng 2 năm 2020)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Juve Stabia 1–5 Ascoli
(21 tháng 9 năm 2019)
Virtus Entella 0–4 Benevento
(ngày 22 tháng 2 năm 2020)
Livorno 1–5 Crotone
(24 tháng 7 năm 2020)
Empoli 1–5 Cosenza
(27 tháng 7 năm 2020)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtLivorno 4–4 Virtus Entella
(18 tháng 1 năm 2020)
Chuỗi thắng dài nhất7 trận
Benevento[1]
Chuỗi bất bại dài nhất22 trận
Benevento[2]
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Livorno[3]
Chuỗi thua dài nhất8 trận
Livorno[4]
Trận có nhiều khán giả nhất18.003
Salernitana 0–2 Benevento
(16 tháng 9 năm 2019)[5]
Trận có ít khán giả nhất1.521
Virtus Entella 1–1 Pordenone
(9 tháng 11 năm 2019)[5][α]
Tổng số khán giả1.544.371[5]
Số khán giả trung bình5.872[5]
← 2018–19
2020–21

Serie B 2019–20 (còn được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 88 của Serie B kể từ khi thành lập năm 1929.[7] Thể thức 20 đội quay trở lại sau 16 năm, kể từ mùa giải 2002–03. Giải đấu dự định được tổ chức từ 23 tháng 8 năm 2019 đến 14 tháng 5 năm 2020, tuy nhiên vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, chính phủ Ý đã hoãn giải đấu đến ngày 3 tháng 4 năm 2020 vì đại dịch COVID-19 tại Ý.[6] Sau đó Serie B đã không trở lại như dự định vào ngày này.[8] Vào ngày 18 tháng 5, bóng đá Ý được thông báo sẽ trở lại đến ngày 14 June.[9] Ngày 28 tháng 5, Serie B lại được thông báo sẽ bắt đầu lại vào ngày 20 tháng 6.[10]

Thay đổi danh sách đội tham dự

Mùa giải này sẽ có 20 đội trở lại, so với mùa trước chỉ có 19 đội.

Thăng hạng từ Serie C
  • Virtus Entella (Vô địch Bảng A)
  • Pordenone (Vô địch Bảng B)
  • Juve Stabia (Vô địch Bảng C)
  • Pisa (Thắng play-off)
  • Trapani (Thắng play-off)
Xuống hạng từ Serie A

Trong 5 đội thăng hạng, Pordenone là đội lần đầu được tham dự Serie B. EmpoliFrosinone trở lại Serie B chỉ sau 1 mùa ở Serie A.

Palermo bị loại khỏi Serie B do vi phạm tài chính.[11] Điều này được xác nhận vào ngày 12 tháng 7 năm 2019, Venezia được giữ lại Serie A mặc dù thua play-off trụ hạng (kết quả trận đấu play-off này bị hủy bỏ).[12]

Sân vận động và địa điểm

Vị trí địa lý các đội tham dự Serie B 2019–20
Đội Thành phố Sân vận động Sức chứa Vị trí mùa 2018–19
Ascoli Ascoli Piceno Stadio Cino e Lillo Del Duca &000000000001246100000012.461 Thứ 13 tại Serie B
Benevento Benevento Stadio Ciro Vigorito &000000000001686700000016.867 Thứ 3 tại Serie B
Chievo Verona Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi &000000000003104500000031.045 Thứ 20 tại Serie A
Cittadella Cittadella (Padua) Stadio Pier Cesare Tombolato &00000000000076230000007.623 Thứ 7 tại Serie B
Cosenza Cosenza Stadio San Vito-Gigi Marulla &000000000002420900000024.209 Thứ 10 tại Serie B
Cremonese Cremona Stadio Giovanni Zini &000000000002064100000020.641 Thứ 9 tại Serie B
Crotone Crotone Stadio Ezio Scida &000000000001664000000016.640 Thứ 12 tại Serie B
Empoli Empoli (Florence) Stadio Carlo Castellani &000000000001628400000016.284 18 tại Serie A
Frosinone Frosinone Stadio Benito Stirpe &000000000001622700000016.227 19 tại Serie A
Juve Stabia Castellammare di Stabia (Naples) Romeo Menti &000000000001300000000013.000 Vô địch Serie C/C
Livorno Livorno Stadio Armando Picchi &000000000001426700000014.267 Thứ 14 tại Serie B
Perugia Perugia Stadio Renato Curi &000000000002362500000023.625 Thứ 8 tại Serie B
Pescara Pescara Stadio Adriatico – Giovanni Cornacchia &000000000002051500000020.515 Thứ 4 tại Serie B
Pisa Pisa Arena Garibaldi – Romeo Anconetani &000000000001000000000010.000 Thứ 3 tại Serie C/A, thắng play-off
Pordenone Pordenone Dacia Arena (Udine) &000000000002513200000025.132 Vô địch Serie C/B
Salernitana Salerno Stadio Arechi &000000000003718000000037.180 Thứ 16 tại Serie B
Spezia La Spezia Stadio Alberto Picco &000000000001033600000010.336 Thứ 6 tại Serie B
Trapani Trapani Polisportivo Provinciale (Erice) &00000000000077870000007.787 Thứ 2 tại Serie C/C, thắng play-off
Venezia Venice Stadio Pierluigi Penzo &00000000000073710000007.371 Thứ 15 tại Serie B
Virtus Entella Chiavari (Genoa) Comunale Aldo Gastaldi &00000000000055350000005.535 Vô địch Serie C/A

Số đội theo vùng

Số đội Vùng Danh sách đội
3  Campania Benevento, Juve Stabia và Salernitana
 Tuscany Empoli, LivornoPisa
 Veneto Chievo, Cittadella và Venezia
2  Calabria CosenzaCrotone
 Liguria Spezia và Virtus Entella
1  Abruzzo Pescara
 Friuli-Venezia Giulia Pordenone
 Lazio Frosinone
 Lombardy Cremonese
 Marche Ascoli
 Sicily Trapani
 Umbria Perugia

Nhân sự và trang phục

Đội Chủ tịch Huấn luyện viên Trang phục Tài trợ
Ascoli Ý Giuliano Tosti Ý Paolo Zanetti Nike Moretti Design, Air Fire
Benevento Ý Oreste Vigorito Ý Filippo Inzaghi Kappa IVCP, Rillo Costruzioni
Chievo Ý Luca Campedelli Ý Michele Marcolini Givova Coati, Mulish
Cittadella Ý Andrea Gabrielli Ý Roberto Venturato Mizuno Ocsa, Gabrielli
Cosenza Ý Eugenio Guarascio Ý Piero Braglia Legea 4.0, Volkswagen
Cremonese Ý Paolo Rossi Ý Massimo Rastelli Garman Arinox
Crotone Ý Gianni Vrenna Ý Giovanni Stroppa Zeus Envì Group, MetalCarpenteria
Empoli Ý Fabrizio Corsi Ý Cristian Bucchi Kappa Sammontana, Igloo
Frosinone Ý Maurizio Stirpe Ý Alessandro Nesta Zeus Banca Popolare del Frusinate, Confetti Maxtris
Juve Stabia Ý Francesco Manniello Ý Fabio Caserta Givova Marigo
Livorno Ý Aldo Spinelli Ý Roberto Breda Legea Gruppo Spinelli, Toremar
Perugia Ý Massimiliano Santopadre Ý Massimo Oddo Frankie Garage Piccini, Vitakraft
Pescara Ý Daniele Sebastiani Ý Luciano Zauri Erreà Sarni, Liofilchem
Pisa Ý Giuseppe Corrado Ý Luca D'Angelo Adidas Tirrenica Mobilità, Pisa Top Team
Pordenone Ý Mauro Lovisa Ý Attilio Tesser Joma Assiteca, Birra Castello
Salernitana Ý Marco Mezzaroma
Ý Claudio Lotito
Ý Gian Piero Ventura Zeus
Spezia Ý Andrea Corradino Ý Vincenzo Italiano Acerbis CA Carispezia
Trapani Ý Giorgio Heller Ý Francesco Baldini Joma Liberty Lines, Tonno Auriga
Venezia Hoa Kỳ Joe Tacopina Ý Alessio Dionisi Nike
Virtus Entella Ý Antonio Gozzi Ý Roberto Boscaglia Adidas Duferco Energia, Kia Gecar

Thay đổi huấn luyện viên

Đội Huấn luyện viên đi Lý do Ngày rời đội Vị trí

trên BXH

Thay thể bởi Ngày bổ nhiệm
Perugia Ý Alessandro Nesta Chuyển sang Frosinone 21 tháng 5 năm 2019[13] Vị trí

cuối

mùa

trước

Ý Massimo Oddo 7 tháng 6 năm 2019[14]
Pescara Ý Giuseppe Pillon Từ chức 26 tháng 5 năm 2019[15] Ý Luciano Zauri 5 tháng 6 năm 2019[16]
Spezia Ý Pasquale Marino Đồng thuận 30 tháng 5 năm 2019[17] Ý Vincenzo Italiano 19 tháng 6 năm 2019
Chievo Ý Domenico Di Carlo Chuyển sang Vicenza 1 tháng 6 năm 2019 Ý Michele Marcolini 4 tháng 7 năm 2019[18]
Frosinone Ý Marco Baroni Đồng thuận 2 tháng 6 năm 2019[19] Ý Alessandro Nesta 17 tháng 6 năm 2019[20]
Ascoli Ý Vincenzo Vivarini Bị sa thải 5 tháng 6 năm 2019[21] Ý Paolo Zanetti 7 tháng 6 năm 2019[22]
Empoli Ý Aurelio Andreazzoli Chuyển sang Genoa 13 tháng 6 năm 2019[23] Ý Cristian Bucchi 18 tháng 6 năm 2019[24]
Benevento Ý Cristian Bucchi Chuyển sang Empoli 18 tháng 6 năm 2019 Ý Filippo Inzaghi 22 tháng 6 năm 2019[25]
Trapani Ý Vincenzo Italiano Chuyển sang Spezia 19 tháng 6 năm 2019[26] Ý Francesco Baldini 11 tháng 7 năm 2019[27]
Salernitana Ý Leonardo Menichini Bị sa thải 30 tháng 6 năm 2019 Ý Gian Piero Ventura 30 tháng 6 năm 2019[28]
Venezia Ý Serse Cosmi Hết hạn hợp đồng 30 tháng 6 năm 2019 Ý Alessio Dionisi 3 tháng 7 năm 2019[29]

Bảng xếp hạng

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Benevento (C, P) 38 26 8 4 67 27 +40 86 Thăng hạng đến Serie A
2 Crotone (P) 38 20 8 10 63 40 +23 68
3 Spezia (O, P) 38 17 10 11 54 40 +14 61 Vào vòng play-off thăng hạng[a]
4 Pordenone 38 16 10 12 48 46 +2 58[b]
5 Cittadella 38 17 7 14 49 49 0 58[b]
6 Chievo 38 14 14 10 48 38 +10 56
7 Empoli 38 14 12 12 47 48 −1 54[c]
8 Frosinone 38 14 12 12 41 38 +3 54[c]
9 Pisa 38 14 12 12 49 45 +4 54[c]
10 Salernitana 38 14 10 14 53 50 +3 52
11 Venezia 38 12 14 12 37 40 −3 50
12 Cremonese 38 12 13 13 42 43 −1 49
13 Virtus Entella 38 12 12 14 46 50 −4 48
14 Ascoli 38 13 7 18 50 58 −8 46[d]
15 Cosenza 38 12 10 16 50 49 +1 46[d]
16 Perugia (R) 38 12 9 17 38 49 −11 45[e] Vào vòng play-out xuống hạng[f]
17 Pescara (O) 38 12 9 17 48 55 −7 45[e]
18 Trapani[g] (R) 38 11 13 14 48 60 −12 44 Xuống hạng đến Serie C
19 Juve Stabia (R) 38 11 8 19 47 63 −16 41
20 Livorno (R) 38 5 6 27 30 67 −37 21
Nguồn: Lega Serie B
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng các trận đối đầu; 4) Hiệu số; 5) Số bàn thắng; 6) Bốc thăm.[30]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Nếu đội xếp thứ 3 có nhiều hơn 15 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 4, đội thứ 3 sẽ được thăng hạng lên Serie A mà không phải đá play-off.
  2. ^ a b Pordenone thắng Cittadella ở kết quả đối đầu: Pordenone 0–0 Cittadella, Cittadella 0–2 Pordenone.
  3. ^ a b c Kết quả đối đầu: Empoli 9, Frosinone 5, Pisa 2.
  4. ^ a b Ascoli thắng Cosenza ở kết quả đối đầu: Ascoli 3–2 Cosenza, Cosenza 0–1 Ascoli.
  5. ^ a b Perugia thắng Pescara ở kết quả đối đầu: Perugia 3–1 Pescara, Pescara 2–2 Perugia.
  6. ^ Nếu đội xếp thứ 16 có nhiều hơn 5 điểm hoặc hơn so với đội xếp thứ 17, đội xếp thứ 16 sẽ được ở lại Serie C mà không phải đá play-off.
  7. ^ Bị phạt trừ 2 điểm.

Xếp hạng theo vòng đấu

Các trận bị hoãn trong tuần không được đưa vào bảng xếp hạng, và được thêm ngay vào vòng sau khi đội thi đấu.

Nguồn: Serie BKT

Kết quả theo vòng đấu

Nhà \ Khách ASC BEN CHI CIT COS CRE CRO EMP FRO JUV LIV PER PES PIS POR SAL SPE TRA VEN ENT
Ascoli 2–4 1–1 1–0 3–2 1–3 1–1 1–0 0–1 2–2 2–0 0–1 0–2 1–0 2–2 3–2 3–0 3–1 1–1 2–1
Benevento 4–0 0–1 4–1 1–0 2–0 2–0 2–0 1–0 1–0 3–1 1–0 4–0 1–1 2–1 1–1 3–1 5–0 1–1 1–1
Chievo 2–0 1–2 4–1 2–0 1–0 2–1 1–1 2–0 2–3 0–1 2–0 1–0 2–2 1–1 2–0 1–3 1–1 0–1 2–1
Cittadella 1–2 1–2 1–1 1–3 0–0 1–3 1–2 0–0 3–0 1–0 2–0 2–1 1–1 0–2 4–3 0–3 2–0 1–0 1–3
Cosenza 0–1 0–1 1–1 1–2 2–0 0–1 1–0 0–2 3–1 1–1 2–1 1–2 2–1 1–2 0–1 1–1 2–2 1–1 2–1
Cremonese 1–0 0–1 1–0 0–2 0–2 2–1 2–3 1–1 1–1 0–0 2–1 1–0 3–4 2–2 1–0 0–0 5–0 0–0 0–1
Crotone 3–1 3–0 1–1 1–1 0–0 1–0 0–0 1–0 2–0 2–1 2–3 4–1 1–0 1–0 1–1 1–2 3–0 3–2 3–1
Empoli 2–1 0–0 1–1 1–0 1–5 1–1 3–1 2–0 2–1 1–1 3–0 1–2 2–1 0–1 1–1 1–1 1–1 1–1 2–4
Frosinone 2–1 2–3 2–0 0–2 1–1 0–2 1–2 4–0 2–2 1–0 1–0 2–0 1–1 2–2 1–0 2–1 3–0 1–1 1–0
Juve Stabia 1–5 1–1 3–2 0–1 1–0 1–2 3–2 1–0 0–2 2–3 1–2 2–1 0–2 4–2 2–0 3–1 2–2 2–0 1–1
Livorno 0–3 0–2 3–4 0–2 0–3 1–2 1–5 0–2 2–2 2–1 0–1 0–2 1–0 2–1 2–3 0–1 1–2 0–2 4–4
Perugia 1–1 1–2 2–1 0–2 2–2 0–0 0–0 0–1 3–1 0–0 1–0 3–1 1–0 1–2 1–0 0–3 1–2 0–1 2–0
Pescara 2–1 4–0 0–0 1–2 2–1 1–1 0–3 1–1 1–1 3–1 1–0 2–2 3–0 4–2 1–2 1–2 1–1 2–2 1–1
Pisa 1–0 0–0 1–1 2–0 1–3 4–1 1–1 2–3 0–0 1–1 1–0 1–0 2–1 2–0 2–1 3–2 3–2 1–2 0–2
Pordenone 2–1 1–1 0–1 0–0 1–2 1–0 1–0 2–0 3–0 2–1 2–2 3–0 0–2 1–0 1–1 1–0 2–1 0–0 2–0
Salernitana 1–1 0–2 1–1 4–1 2–1 3–3 3–2 2–4 1–1 2–1 1–0 1–1 3–1 1–1 4–0 1–2 1–0 2–0 2–1
Spezia 3–1 0–1 0–0 1–1 5–1 3–2 1–2 1–0 2–0 2–0 2–0 2–2 2–0 1–2 1–0 2–1 2–4 0–1 0–0
Trapani 3–1 2–0 1–0 0–3 2–2 0–0 2–0 2–2 0–0 1–2 2–1 2–2 1–0 1–3 3–0 0–1 1–1 0–1 4–1
Venezia 2–1 0–2 0–2 1–2 1–1 1–2 1–3 0–2 0–1 1–0 1–0 3–1 1–1 1–1 1–2 1–0 0–0 1–1 2–2
Virtus Entella 3–0 0–4 1–1 2–3 1–0 1–1 1–2 2–0 1–0 2–0 1–0 0–2 2–0 1–1 1–1 1–0 0–0 1–1 0–2
Nguồn: Serie B
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Play-off thăng hạng

Sáu đội sẽ thi đấu play-off tùy vào khác biệt điểm số giữa đội xếp thứ 3 và 4. Play-off bắt đầu bằng một vòng sơ loại giữa các đội xếp thứ 5 đến 8, tại sân nhà của đội xếp cao hơn. 2 đội thắng vòng sơ loại sẽ đấu với đội xếp thứ 3 và 4 tại 2 lượt bán kết. 2 đội thắng tại bán kết sẽ đấu 2 lượt chung kết để xác định đội thăng hạng Serie A. Đội xếp thứ hạng cao hơn được đá trận lượt về trên sân nhà.

  Preliminary round     Semi-finals     Final
                                   
        8 Frosinone 0 2 2  
  5 Cittadella 2     4 Pordenone 1 0 1    
  8 Frosinone (s.h.p.) 3         8 Frosinone 0 1 1
      3 Spezia 1 0 1
        6 Chievo 2 1 3    
  6 Chievo (s.h.p.) 1     3 Spezia 0 3 3  
  7 Empoli 1  

Vòng sơ loại

Ba đội chót bảng phải xuống chơi tại Serie C mùa sau. Hai đội xếp thứ 16 và 17 đấu 2 lượt play-out xuống hạng, trận lượt về diễn ra trên sân của đội xếp thứ 16.

Chievo v Empoli
4 tháng 8 năm 2020 Chievo 1–1 (s.h.p.) Empoli Verona
21:00 CEST (UTC+2)
  • Ceter Thẻ vàng 95'
  • Garritano  97'
Chi tiết
  • Henderson Thẻ vàng 40'
  • Tutino  110'
Sân vận động: Marcantonio Bentegodi
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Davide Ghersini


Cittadella v Frosinone
5 tháng 8 năm 2020 Cittadella 2–3 (s.h.p.) Frosinone Cittadella
21:00 CEST (UTC+2)
  • Branca Thẻ vàng 37'
  • Diaw  5' (ph.đ.)45+1'
  • Frare Thẻ vàng 53'
  • Benedetti Thẻ vàng 74'
  • Paleari Thẻ vàng 108'
  • Camigliano Thẻ vàng 120+1'
Chi tiết
  • Salvi  45+4'
  • Brighenti Thẻ vàng 50'
  • Dionisi  51', Thẻ vàng 116'
  • Haas Thẻ vàng 79'
  • Ciano  120+1'
Sân vận động: Pier Cesare Tombolato
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Simone Sozza


Bán kết

Lượt đi

Chievo v Spezia
8 tháng 8 năm 2020 Chievo 2–0 Spezia Verona
21:00 CEST (UTC+2)
  • Đorđević  2'
  • Segre  9'
    Rigione Thẻ vàng 21'
  • Obi Thẻ vàng 90+1'
Chi tiết
  • Bartolomei Thẻ vàng 15'
  • Salva Thẻ vàng 47'
  • Ragusa Thẻ vàng 78'
  • Vignali Thẻ vàng 82'
Sân vận động: Marcantonio Bentegodi
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Riccardo Ros


Frosinone v Pordenone
9 tháng 8 năm 2020 Frosinone 0–1 Pordenone Frosinone
21:00 CEST (UTC+2)
  • Ciano Thẻ vàng 77'
Chi tiết
  • Candellone Thẻ vàng 12'
  • Pobega Thẻ vàng 39'
  • Tremolada  82'
Sân vận động: Benito Stirpe
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Luca Massimi


Lượt về

Spezia v Chievo
11 tháng 8 năm 2020 Spezia 3–1
(TTS 3–3)
Chievo La Spezia
21:00 CEST (UTC+2)
  • Galabinov  2'
  • Maggiore Thẻ vàng 18',  50'
  • Nzola  53'
Chi tiết
  • Dickmann Thẻ vàng 9'
  • Segre Thẻ vàng 59'
  • Leverbe  90'+3' (ph.đ.)
Sân vận động: Alberto Picco
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Eugenio Abbattista


Pordenone v Frosinone
12 tháng 8 năm 2020 Pordenone 0–2
(TTS 1–2)
Frosinone Trieste
21:00 CEST (UTC+2)
  • Camporese Thẻ vàng 39'
  • Bocalon Thẻ vàng 42'
Chi tiết
  • Ciano  7'
  • Novakovich  15'
  • Haas Thẻ vàng 44'
Sân vận động: Nereo Rocco
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Manuel Volpi


Chung kết

Lượt đi

Frosinone v Spezia
16 tháng 8 năm 2020 Frosinone 0–1 Spezia Frosinone
21:15 CEST (UTC+2)
  • Dionisi Thẻ vàng 23'
  • Novakovich Thẻ vàng 83'
Chi tiết
  • Gyasi  21', Thẻ vàng 73'
  • Terzi Thẻ vàng 33'
  • Ricci Thẻ vàng 68'
  • Erlic Thẻ vàng 79'
Sân vận động: Benito Stirpe
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Francesco Fourneau


Lượt về

Spezia v Frosinone
20 tháng 8 năm 2020 Spezia 0–1
(TTS 1–1)
Frosinone La Spezia
21:15 CEST (UTC+2)
  • Maggiore Thẻ vàng 52'
  • Nzola Thẻ vàng 61'
  • Terzi Thẻ vàng 81'
Chi tiết
  • Rohdén  61'
  • Maiello Thẻ vàng 80'
  • Paganini Thẻ vàng 90+6'
Sân vận động: Alberto Picco
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Gianluca Sacchi


Play-out xuống hạng

Đội xếp thứ hạng cao hơn đá trận lượt về trên sân nhà. Nếu hòa sau 2 lượt, sẽ thi đấu 2 hiệp phụ và sút luân lưu. Đội thua cuộc phải xuống hạng.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Pescara 3–3 (4–2 p) Perugia 2–1 1–2 (s.h.p.)

Lượt đi

Pescara v Perugia
10 tháng 8 năm 2020 Pescara 2–1 Perugia Pescara
21:00 CEST (UTC+2)
  • Galano  58'
  • Maniero  68' (ph.đ.)
  • Busellato Thẻ vàng 84'
Chi tiết
  • Gyömbér Thẻ vàng 21'
  • Kouan  40'
  • Mazzocchi Thẻ vàng 59'
Sân vận động: Adriatico – Giovanni Cornacchia
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Livio Marinelli


Lượt về

Perugia v Pescara
14 tháng 8 năm 2020 Perugia 2–1 (s.h.p.)
(TTS 3–3)
(
2–4 p)
Pescara Perugia
21:00 CEST (UTC+2)
  • Kouan  18' Thẻ vàng 29'
  • Gyömbér Thẻ vàng 23'
  • Melchiorri  40' Thẻ vàng 45+3'
  • Mazzocchi Thẻ vàng 41'
  • Carraro Thẻ vàng 74'
Chi tiết
  • Pucciarelli  15'
  • Memushaj Thẻ vàng 45'
  • Maniero Thẻ vàng 62'
  • Clemenza Thẻ vàng 111'
  • Scognamiglio Thẻ vàng 118'
Sân vận động: Renato Curi
Lượng khán giả: 0
Trọng tài: Gianluca Aureliano
    Loạt sút luân lưu
 
  • Phạt đền thành công Busellato
  • Phạt đền hỏng Galano
  • Phạt đền thành công Melegoni
  • Phạt đền thành công Memushaj
  • Phạt đền thành công Masciangelo

Thống kê mùa giải

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[31]
1 Nigeria Simy Crotone 20
2 Ý Pietro Iemmello Perugia 19
3 Ý Francesco Forte Juve Stabia 17
Ý Stefano Pettinari Trapani
5 Ý Davide Diaw2 Cittadella 15
Ý Michele Marconi Pisa
7 Ý Cristian Galano1 Pescara 14
8 Ý Leonardo Mancuso Empoli 13
Martinique Emmanuel Rivière Cosenza
Ý Marco Sau Benevento
Ghi chú

1Cầu thủ ghi 1 bàn ở vòng play-out.
2Cầu thủ ghi 2 bàn ở vòng play-out.

Cầu thủ kiến tạo hàng đầu

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo[31]
1 Ý Giacomo Calò Juve Stabia 13
2 Ý Paolo Bartolomei1 Spezia 11
3 Albania Ledian Memushaj Pescara 9
4 Đức Oliver Kragl Benevento 8
5 Argentina Tiago Casasola Cosenza 7
Ý Salvatore Molina Crotone
Serbia Nikola Ninković Ascoli
8 Slovenia Jure Balkovec Empoli 6
Ý Salvatore Burrai1 Pordenone
Ý Gaetano Letizia Benevento
Ý Giulio Maggiore1 Spezia
Ý Gaetano Masucci Pisa
Ý Marco Sala Virtus Entella
Ghi chú

1Cầu thủ có 1 kiến tạo ở vòng play-off.

Hat-trick

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Result Ngày
Ý Camillo Ciano Frosinone Trapani 3–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine 30 tháng 10 năm 2019
Ý Nicolas Viola Benevento Trapani 5–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine 6 tháng 12 năm 2019
Ý Marco Sau Benevento Ascoli 4–0 (H) Lưu trữ 2020-09-11 tại Wayback Machine 29 tháng 12 năm 2019
Bulgaria Andrey Galabinov Spezia Chievo 3–1 (A)[liên kết hỏng] 26 tháng 6 năm 2020
Nigeria Simy Crotone Benevento 3–0 (H)[liên kết hỏng] 3 tháng 7 năm 2020
Ghi chú

(H) – Sân nhà (A) – Sân khách

Giữ sạch lưới

Thứ hạng Thủ môn Câu lạc bộ Số trận
sạch lưới
Tuần
1 Ý Lorenzo Montipò Benevento 18 1, 3, 7–8, 10–11, 13–17, 19, 23, 25, 28–31
2 Ý Francesco Bardi2 Frosinone 17 8, 10–12, 14–16, 19, 21–26, 29
3 Ý Alberto Paleari Cittadella 14 3, 6–7, 9–12, 22, 25–26, 29–31, 37
Ý Simone Scuffet1 Spezia 9, 11, 13, 15–16, 18, 22–23, 27, 29, 34, 36–37
5 Ý Luca Lezzerini Venezia 12 2, 5, 8, 12, 16, 19–20, 22, 29, 31, 35–36
Croatia Adrian Šemper1 Chievo 3, 8, 11, 15, 20, 24–25, 28, 31, 37–38
7 Ý Nikita Contini Baranovsky Virtus Entella 11 1–3, 10, 14–16, 18, 23, 28, 37
Ý Alex Cordaz Crotone 1, 3, 5–6, 19–20, 23, 27, 30, 32, 34
Ý Michele Di Gregorio1 Pordenone 2, 7, 9, 13, 15, 19, 26, 28–29, 31
10 Ý Nicola Ravaglia Cremonese 10 5–6, 20, 24, 26, 28, 32, 34–36
Note

1Thủ môn giữ sạch lưới 1 trận ở vòng play-off.
2Thủ môn giữ sạch lưới 2 trận ở vòng play-off.

Ghi chú

  1. ^ Từ ngày 8 tháng 3 năm 2020, vì đại dịch COVID-19 tại Ý, tất cả các trận đấu đều phải diễn ra trên sân không có khán giả.[6]

Tham khảo

  1. ^ Vòng đấu 13–19 và 23–29.
  2. ^ Vòng đấu 10–31.
  3. ^ Vòng đấu 12–25.
  4. ^ Vòng đấu 31–38.
  5. ^ a b c d “Attendance Statistics of Serie B 2019-2020”. StadiaPostcards.
  6. ^ a b “Coronavirus: All sport in Italy to be suspended because of outbreak”. BBC Sport. ngày 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ www.legab.it. Lega B. Truy cập: ngày 30 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ “Serie B needs three months”. Football Italia. ngày 28 tháng 4 năm 2020.
  9. ^ “Italian football suspended until June 14”. Football Italia. ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  10. ^ “Official: Serie B restarts June 20”. Football Italia. ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ “Calcio, adesso è ufficiale: il Palermo escluso dalla serie B” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “Figc: Palermo escluso da Serie B, ripescato Venezia” (bằng tiếng Ý). La Repubblica. ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Official: Nesta leaves Perugia”. Football Italia. 21 tháng 5 năm 2019.
  14. ^ “Benvenuto Mister Oddo” (bằng tiếng Ý). AC Perugia. 8 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Pescara, Pillon lascia dopo la semifinale persa: "Vanificato un anno di lavoro, andrò via"” (bằng tiếng Ý). Padova Sport. 27 tháng 5 năm 2019.
  16. ^ “Luciano Zauri è il nuovo allenatore #BiancAzzurro” (bằng tiếng Ý). Pescara Calcio 1936. 7 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ “Comunicato Ufficiale” (bằng tiếng Ý). AC Spezia. 30 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ “Michele Marcolini è il nuovo allenatore gialloblú”. 4 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ “RISOLTO IL CONTRATTO CON MISTER BARONI” (bằng tiếng Ý). Frosinone Calcio. 2 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ “Official: Frosinone appoint Nesta”. Football Italia. 17 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Comunicato: Mister Vivarini sollevato dall'incarico” (bằng tiếng Ý). Ascoli Calcio. 7 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ “Ascoli appoint Paolo Zanetti”. Football Italia. 7 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ “Empoli, risolto il contratto con il tecnico Andreazzoli”. Corriere dello Sport (bằng tiếng Ý). 13 tháng 6 năm 2019.
  24. ^ “Official: Empoli appoint Bucchi”. Football Italia. 18 tháng 6 năm 2019.
  25. ^ “Official: Benevento appoint Inzaghi”. Football Italia. 22 tháng 6 năm 2019.
  26. ^ “Vincenzo Italiano è il nuovo allenatore dello Spezia Calcio” (bằng tiếng Ý). acspezia.com. 19 tháng 6 năm 2019.
  27. ^ “Trapani, ufficiale: il nuovo allenatore è Baldini” (bằng tiếng Ý). Corriere dello Sport - Stadio. 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập 11 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “UFFICIALE: Salernitana, Giampiero Ventura nuovo allenatore”. Truy cập 1 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ “Il Venezia ha il suo nuovo allenatore: Alessio Dionisi guiderà gli arancioneroverdi” (bằng tiếng Ý). Veneziatoday. 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập 12 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” (PDF) (bằng tiếng Ý). Italian Football Federation. 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
  31. ^ a b “Serie BKT | Statistiche del Campionato”. Serie BKT. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài

  • iconCổng thông tin Bóng đá
  • flagCổng thông tin Ý
  • Trang web chính thức
  • x
  • t
  • s
Bóng đá châu Âu (UEFA) 2019–20
Giải đấu quốc gia
  • Albania
  • Andorra
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Belarus '19 '20
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Anh
  • Estonia '19 '20
  • Quần đảo Faroe '19 '20
  • Phần Lan '19 '20
  • Pháp
  • Gruzia '19 '20
  • Đức
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland '19 '20
  • Israel
  • Ý
  • Kazakhstan '19 '20
  • Kosovo
  • Latvia '19 '20
  • Litva '19 '20
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova '19 '20
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Macedonia
  • Bắc Ireland
  • Na Uy '19 '20
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Cộng hòa Ireland '19 '20
  • România
  • Nga
  • San Marino
  • Scotland
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển '19 '20
  • Thụy Sĩ
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Wales
Cúp quốc gia
  • Albania
  • Andorra
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Anh
  • Estonia
  • Quần đảo Faroe '19 '20
  • Phần Lan '19 '20
  • Pháp
  • Gruzia '19 '20
  • Đức
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland '19 '20
  • Israel
  • Ý
  • Kazakhstan '19 '20
  • Kosovo
  • Latvia '19 '20
  • Liechtenstein
  • Litva '19 '20
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Macedonia
  • Bắc Ireland
  • Na Uy '19 '20
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Cộng hòa Ireland '19 '20
  • România
  • Nga
  • San Marino
  • Scotland
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Wales
Cúp liên đoàn
  • Anh
  • Estonia
  • Pháp
  • Iceland '19 '20
  • Israel
  • Bắc Ireland
  • Bồ Đào Nha
  • Cộng hòa Ireland '19 '20
  • Scotland
  • Wales
Siêu cúp
  • Albania
  • Andorra
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Anh
  • Estonia
  • Quần đảo Faroe
  • Pháp
  • Gruzia
  • Đức
  • Gibraltar
  • Hungary
  • Iceland
  • Israel
  • Ý
  • Kazakhstan
  • Kosovo
  • Litva '19 '20
  • Malta
  • Moldova
  • Hà Lan
  • Bắc Ireland
  • Na Uy '19 '20
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Cộng hòa Ireland '19 '20
  • România
  • Nga
  • San Marino
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
Giải thi đấu UEFA
Giải thi đấu quốc tế