Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến
{{Sidebar with collapsible lists |country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |name = Chính trị Trung Quốc |bodyclass = vcard |bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163; |wraplinks = true |expanded = |pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về |title = Chính trị Trung Quốc |image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00; |listtitlestyle = padding-left:0.2em; |liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Lãnh đạo Tối cao
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Ủy ban Phát triển: Trịnh Sách Khiết
- Ủy ban Dân tộc: Phan Nhạc
- Ủy ban Y tế: Mã Hiểu Vĩ
- Ngân hàng Nhân dân:Phan Công Thắng
- Tổng Kiểm toán: Hầu Khải
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Lý Hồng Trung
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Lưu Kỳ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Lưu Kim Quốc
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Luật Nhân Đại
- Bầu cử Trung Quốc
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Ủy ban Chính Hiệp Toàn quốc
- Ủy ban Thường vụ Chính Hiệp
- Chủ tịch Chính Hiệp: Uông Dương
- Phó Chủ tịch thứ nhất: Trương Khánh Lê
- Phó Chủ tịch: 23
- Tổng Thư ký: Hạ Bảo Long
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
- Tổng Công hội Toàn quốc Trung Quốc: Vương Đông Minh
- Đoàn Thanh niên Cộng sản: Hạ Quân Khoa
- Hội Liên hiệp Phụ nữ: Thẩm Dược Dược
- Văn học Nghệ thuật: Thiết Ngưng
- Hội Pháp học: Vương Nhạc Tuyền
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Bốn nguyên tắc cơ bản
- Quá độ Xã hội Chủ nghĩa
- Một quốc gia, hai chế độ
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Giấc mộng Trung Quốc
- Tứ toàn diện
- Hiến pháp Trung Quốc
- Ngũ Tứ • Thất Ngũ • Thất Bát • Bát Nhị
- Chuyên chính dân chủ nhân dân (Điều 1)
- Tập trung Dân chủ (Điều 3)
- Tuyên thệ Hiến pháp (Điều 27)
- Bảo vệ Nhân quyền Trung Quốc (Điều 33)
- Tự do Tôn giáo Trung Quốc (Điều 36)
- Hệ thống pháp luật
- Civil law
- Hệ thống luật xã hội chủ nghĩa
- Pháp luật Trung Quốc
- Danh sách Luật
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
- Bộ luật Dân sự
- Bộ luật Hình sự
- Luật Hôn nhân
- Luật Lao động
- Lao động Trung Quốc
- Luật Hợp đồng lao động
- Luật Sở hữu trí tuệ
- Luật Tài sản
- Luật Tổ chức địa phương
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Đệ nhất Phu nhân: Bành Lệ Viện
- Chánh Văn phòng Chủ tịch: Đinh Tiết Tường
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Chủ tịch Quân sự: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Ủy ban Động viên: Lý Khắc Cường
- Bộ Quốc phòng: Ngụy Phượng Hòa
- Bộ Cựu Chiến binh: Tôn Thiệu Sính
- Cục Khoa Kỹ: Trương Khắc Kiệm
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Lục quân Giải phóng
- Hải quân Giải phóng
- Không quân Giải phóng
- Lực lược Tên lửa chiến lược
- Lực lượng Chi viện chiến lược
- Lực lượng Cảnh sát Vũ trang
- Tư lệnh – Chính ủy
- Lục quân: Hàn Vệ Quốc – Lưu Lôi
- Hải quân: Thẩm Kim Long – Tần Sinh Tường
- Không quân: Đinh Lai Hàng – Vu Trung Phúc
- Lực lược Tên lửa – Chu Á Ninh – Vương Gia Thắng
- Lực lượng Chi viện chiến lược: Lý Phượng Bưu – Trịnh Vệ Bình
- Cảnh Vũ: Vương Ninh – Chu Sinh Lĩnh
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Túc Dụ • Từ Hải Đông • Hoàng Khắc Thành • Trần Canh • Đàm Chính • Tiêu Kính Quang • Trương Vân Dật • La Thụy Khanh • Vương Thụ Thanh • Hứa Quang Đạt
- Lịch sử Giải phóng quân tiêu biểu
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy
- Ủy ban Liêm chính công vụ Hồng Kông
- Ủy ban Chống tham nhũng Ma Cao
- Đảng và Nhà nước
- Ủy ban Chính Pháp Trung ương Đảng
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Hồng Kông
- Tòa án Phúc thẩm tối cao Hồng Kông
- Ty Công lý Hồng Kông
- Cục Bảo an Hồng Kông
- Lực lượng Cảnh sát Hồng Kông
- Ma Cao
- Tòa án Phúc thẩm tối cao Ma Cao
- Cục Bảo an Ma Cao
- Cục Cảnh sát Trị an Ma Cao
- Hồng Kông
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Bộ Văn hóa và Du lịch
- Tổng cục Trung ương CMG
- Đài Truyền hình Trung ương – CCTV
- Đài Phát thanh Nhân dân – CNR
- Đài Phát thanh Quốc tế – CRI
- Tân Hoa Xã
- Nhân Dân nhật báo
- Thẩm tra ngôn luận
- Truyền thông
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Liên lạc Hồng Kông
- Văn phòng Liên lạc Ma Cao
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Ma Cao
- Tuyên bố chung Trung Quốc – Bồ Đào Nha
- Luật Cơ bản Ma Cao
- Chính phủ Ma Cao
- Chính trị Ma Cao
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Vùng Tự do của Trung Quốc Dân Quốc
- Đài Loan – Tỉnh của Trung Quốc
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Việt Nam
- Đường chín đoạn
- Chiến tranh xung đột trước 1990
- Hội nghị Thành Đô
- Vấn đề lãnh thổ biên giới
- Tranh chấp chủ quyền Biển Đông
- Phương châm 16 chữ vàng
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Ủy ban Giám sát Tài sản Nhà nước
- Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
- Tín ngưỡng dân gian Trung Quốc
- Phật giáo Trung Quốc
- Phật giáo Tây Tạng
- Kitô giáo
- Hồi giáo
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Lịch sử Trung Quốc 1949 – 1976
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Thời kỳ 1976 – 2012
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Thời kỳ kể từ 2012
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bắc Kinh: Thái Kỳ
- Thiên Tân: Lý Hồng Trung
- Thượng Hải: Lý Cường
- Trùng Khánh: Trần Mẫn Nhĩ
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Ninh Hạ: Trần Nhuận Nhi
- Nội Mông Cổ: Thạch Thái Phong
- Quảng Tây: Lộc Tâm Xã
- Tân Cương: Trần Toàn Quốc
- Tây Tạng: Ngô Anh Kiệt
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Văn phòng Hồng Kông: Lạc Huệ Ninh
- Văn phòng Ma Cao: Phó Tự Ứng
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Ninh Hạ: Hàm Huy
- Nội Mông Cổ: Bố Tiểu Lâm
- Quảng Tây: Trần Vũ
- Tân Cương: Shohrat Zakir
- Tây Tạng: Che Dalha
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Chức vụ cao cấp
- Lãnh đạo Quốc gia
- Tổng Bí thư Đảng
- Thường vụ Chính trị
- Chủ tịch nước
- Tổng lý Quốc vụ viện
- Ủy viên trưởng Nhân Đại
- Chủ tịch Chính Hiệp
- Chủ tịch Quân ủy Trung ương – Nhà nước
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
- Bảng Công vụ viên
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
- Phân cấp hành chính
- Chế độ hộ tịch
- Kế hoạch hóa gia đình
- Chủ nghĩa cộng sản
- Lịch sử Trung Quốc
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
- Quốc gia khác
- Bản đồ
Cổng thông tin Trung Quốc
}}
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (tiếng Trung: 福建省人民政府省长, bính âm: Fú Jiàn xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng, Phúc Kiến tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng) được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Phúc Kiến, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến.
Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1949 - 1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1955 - 1967), Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Phúc Kiến (1967 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến (1968 - 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1979 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Phúc Kiến, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến hiện nay.
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến hiện tại là ông Vương Ninh.[1]
Lịch sử
Sau Nội chiến Trung Quốc, năm 1949, Phúc Kiến thuộc quyền kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, riêng quần đảo Kim Môn và quần đảo Mã Tổ do chính quyền Trung Hoa Dân Quốc tại Đài Loan chiếm giữ. Trung Hoa Dân Quốc cũng thành lập tỉnh Phúc Kiến, nhưng chỉ trên danh nghĩa, bộ máy chính quyền cấp tỉnh Phúc Kiến của Trung Hoa Dân Quốc hiện nay không hoạt động trên thực tế. Eo biển Đài Loan đã từng xảy ra ba cuộc khủng hoảng giữa hai bên vào các năm 1954 – 1955, 1958 và 1995 – 1996.
Từ năm 1949 đến 1954, Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến là Trương Đỉnh Thừa (张鼎丞. 1898 – 1981)[2] giai đoạn (1949 – 1954) và Diệp Phi (叶飞. 1914 – 1999)[3] giai đoạn (1954 – 1955). Vào tháng 2 năm 1955, cơ quan được tổ chức lại thành Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến. Diệp Phi tiếp tục là Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh giai đoạn 1955 – 1959, sau đó là Giang Nhất Chân (江一真. 1915 – 1994)[4] (ba tháng năm 1959), Ngũ Hồng Tường (伍洪祥. 1914 – 2005)[5] giai đoạn (1960 – 1962), Giang Nhất Chân quay lại hai tháng năm 1962 và Ngụy Kim Thủy (魏金水. 1906 – 1992)[6] giai đoạn (1962 – 1967). Trong đó, Trương Đỉnh Thừa là Thủ trưởng tỉnh đầu tiên, đến năm 1954, điều chuyển khỏi Phúc Kiến, về Trung ương làm Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao hơn hai mươi năm (1954 – 1975), Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Tại Phúc Kiến, giai đoạn 1954 – 1958, là vùng đất trong xung đột Trung Quốc – Đài Loan, với Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1954 – 1955)[7] và Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)[8]. Diệp Phi quản lý hành chính tỉnh, kiêm nhiệm Tư lệnh và Chính ủy Quân khu Phúc Châu, tham gia các cuộc khủng hoảng eo biển, được thụ phong Thượng tướng năm 1955, về sau là Tư lệnh và Chính ủy Hải quân Giải phóng quânsau nhiều năm tham chiến hải quân rồi giữ vị trí Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại (cấp Phó Quốc gia) trước khi nghỉ hưu.
Những năm đầu, dãy núi Phúc Kiến không thể xây dựng đường sắt, làm cản trở sự phát triển kinh tế của khu vực và liên kết với các tỉnh lân cận. Đường sắt Ưng Đàm – Hạ Môn (nối liền Ưng Đàm, Giang Tây và thành phố Hạ Môn) hoàn thành năm 1956 đã góp phần phát triển. Tuy Phúc Kiến trong những ngày đầu chững lại trong quá trình phát triển, nhưng đã bảo vệ hệ sinh thái của tỉnh, ngày nay, là nơi có tỷ lệ che phủ rừng cao nhất và sinh quyển đa dạng nhất ở Trung Quốc trong khi nhiều tỉnh miền Trung đang gặp nhiều phá hoại, ảnh hưởng xấu từ ô nhiễm.
Tháng 8 năm 1968, cơ quan hành chính được tổ chức lại thành Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến. Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến là Hàn Tiến Sở (韩先楚. 1913 – 1986)[9] giai đoạn (1968 – 1973) và Liêu Chí Cao (廖志高. 1913 – 2000)[10] giai đoạn (1973 – 1977). Cả hai đều kiêm nhiệm Chính ủy Quân khu Phúc Châu, trong đó Hàn Tiến Sở là Thượng tướng, sau đó là Tư lệnh Quân khu Lan Châu rồi giữ vị trí Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại (cấp Phó Quốc gia tương tự với Diệp Phi) trước khi nghỉ hưu.
Tháng 12 năm 1979, Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến giải thể và Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến được tái lập. Giai đoạn 1979 – 2020, có 12 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến, là Mã Hưng Nguyên (马兴元. 1917 – 2005)[11] giai đoạn (1979 – 1983), Hồ Bình (胡平. 1930)[12] giai đoạn (1983 – 1987), Vương Triệu Quốc (1987 – 1990)[13], Giả Khánh Lâm (1990 – 1994)[14], Trần Minh Nghĩa (陈明义. 1940)[15] giai đoạn (1994 – 1996), Hạ Quốc Cường (1996 – 1999)[16], Tập Cận Bình (1999 – 2002)[17], Lư Triển Công (2002 – 2004)[18], Hoàng Tiểu Tinh (2004 – 2011)[19], Tô Thụ Lâm (苏树林. 1962)[20] giai đoạn (2011 – 2015), Vu Vĩ Quốc (2015 – 2017)[21], Đường Đăng Kiệt (2017 – nay).
Giai đoạn 1987 – 2002, Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến trở nên đặc biệt, có năm Tỉnh trưởng, bốn người sau đó trở thành cán bộ cao cấp. Đó là Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia Vương Triệu Quốc (1941), Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ tư Giả Khánh Lâm (1940), là Bí thư Thành ủy thành phố Bắc Kinh trước khi trở thành Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (khóa XVI, XVII), Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ sáu Hạ Quốc Cường (1943), là Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh trước khi trở thành Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (khóa XVII), Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bên cạnh đó còn có Lư Triển Công, hiện là Phó Chủ tịch Chính Hiệp, một chức vụ hàm Phó Quốc gia trước khi nghỉ hưu và Tô Thụ Lâm, người được bổ nhiệm làm Tỉnh trưởng Phúc Kiến năm 49 tuổi, đầy tiềm năng thăng cấp nhưng đã vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, khai trừ khỏi Đảng năm 2017. Trong những năm ở Phúc Kiến, Hạ Quốc Cường tham gia ứng phó Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần thứ ba, năm 1995 – 1996. Một loạt các vụ thử tên lửa do Trung Quốc tiến hành ở vùng biển xung quanh Đài Loan, bao gồm Eo biển Đài Loan. Nhóm tên lửa đầu tiên được bắn vào giữa đến cuối năm 1995 được cho là nhằm gửi tín hiệu mạnh mẽ tới chính phủ Trung Hoa Dân Quốc dưới thời Lý Đăng Huy, một phần Chính sách một Trung Quốc.[22]
Và Lãnh đạo Tối cao Trung Quốc đương nhiệm Tập Cận Bình (1953), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến
Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến có 19 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.
STT | Tên | Quê quán | Sinh năm | Nhiệm kỳ | Chức vụ về sau (gồm hiện) | Chức vụ trước, tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1949 - 1955) | ||||||
1 | Trương Đỉnh Thừa | Khai Nguyên, Liêu Ninh | 1898 - 1981 | 08/1949 - 10/1954 | Nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Nguyện Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao (Trung Quốc). | Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Qua đời năm 1981 tại Bắc Kinh. |
2 | Diệp Phi | Nam An, Phúc Kiến | 1914 - 1999 | 10/1954 - 02/1955 | Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, | Qua đời năm 1999 tại Bắc Kinh. |
Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1955 - 1967) | ||||||
2 | Diệp Phi | Nam An, Phúc Kiến | 1914 - 1999 | 02/1955 - 10/1959 | Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Nguyên Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Nguyên Bộ trưởng Bộ Giao thông Trung Quốc, Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến, Nguyên Phó Tư lệnh Quân khu Nam Kinh. | Qua đời năm 1999 tại Bắc Kinh. |
3 | Giang Nhất Chân | Long Nham,Phúc Kiến | 1915 - 1994 | 10/1959 - 12/1959 | Nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Quyền Bộ trưởng Bộ Nông thông Trung Quốc, Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Hai lần làm Tỉnh trưởng Phúc Kiến. Qua đời năm 1984 tại Bắc Kinh. |
4 | Ngũ Hồng Tường | Long Nham,Phúc Kiến | 1914 - 2005 | 04/1960 - 06/1962 | Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy. | Qua đời năm 2005 tại Phúc Châu. |
3 | Giang Nhất Chân | Long Nham,Phúc Kiến | 1915 - 1994 | 11/1962 - 12/1962 | Nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Hai lần làm Tỉnh trưởng Phúc Kiến. Qua đời năm 1984 tại Bắc Kinh. |
5 | Ngụy Kim Thủy | Long Nham,Phúc Kiến | 1906 - 1992 | 12/1962 - 05/1967 | Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Qua đời năm 1992 tại Phúc Châu. |
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến (1967 - 1979) | ||||||
6 | Hàn Tiến Sở | Hoàng Cương, Hồ Bắc | 1913 - 1986 | 05/1967 - 12/1973 | Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Nguyên Phó Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc, Nguyên Tư lệnh Quân khu Lan Châu, Nguyên Tư lệnh Quân khu Phúc Châu. | Qua đời năm 1986 tại Bắc Kinh. |
7 | Liêu Chí Cao | Miện Ninh, Tứ Xuyên | 1913 - 2000 | 11/1974 - 12/1979 | Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến, Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Qua đời năm 2000 tại Bắc Kinh. |
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1979 - nay) | ||||||
8 | Mã Hưng Nguyên | Tích Dương, Sơn Tây | 1917 - 2005 | 12/1979 - 01/1983 | Nguyên Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Qua đời năm 2005 tại Bắc Kinh. |
9 | Hồ Bình | Gia Hưng, Chiết Giang | 1930 - | 01/1983 - 11/1987 | Nguyên Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp Trung Quốc (đã giải thể). | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến. |
10 | Vương Triệu Quốc[13] | Phong Nhuận, Hà Bắc | 1941 - | 09/1987 - 11/1990 | Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, Nguyên Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Bí thư Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Trưởng Ban Công tác Mặt trận Thống nhất Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. | Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia. Trước đó là Bí thư thứ nhất Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc |
11 | Giả Khánh Lâm[14] | Thương Châu, Hà Bắc | 1940 - | 11/1990 - 04/1994 | Nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (vị trí thứ tư khóa XVI, XVII), Nguyên Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Bắc Kinh, Nguyên Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh, Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến. | Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ tư. Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến. |
12 | Trần Minh Nghĩa | Phúc Châu, Phúc Kiến | 1940 - | 04/1994 - 10/1996 | Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến, Nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Phúc Kiến | Trước đó là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến. |
13 | Hạ Quốc Cường[16] | Tương Hương, Hồ Nam | 1943 - | 10/1996 - 08/1999 | Nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (vị trí thứ sáu khóa XVII), Nguyên Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh. | Lãnh đạo Quốc gia vị trí thứ sáu. Trước đó là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến. |
14 | Tập Cận Bình[17] | Phú Bình, Thiểm Tây, sinh tại Bắc Kinh | 1953 - | 08/1999 - 10/2002 | Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao Trung Quốc), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc (vị trí thứ nhất), Nguyên Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nguyên Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Hiệu trưởng Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Nguyên Bí thư Thành ủy Thành phố Thượng Hải, Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Chiết Giang. | Lãnh đạo Quốc gia Tối cao. Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến. |
15 | Lư Triển Công[18] | Từ Khê, Chiết Giang | 1952 - | 10/2002 - 12/2004 | Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến, Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà Nam (Trung Quốc). | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà Bắc. |
16 | Hoàng Tiểu Tinh[19] | Phúc Châu, Phúc Kiến | 1946 - | 12/2004 - 04/2011 | Nguyên Ủy viên Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến. |
17 | Tô Thụ Lâm | Khắc Đông, | 1962 - | 04/2011 - 10/2015 | Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến. | Lâm vi phạm kỷ luật nghiêm trọng, bị tước Đảng tịch năm 2017. |
18 | Vu Vĩ Quốc[21] | Thái Thương, Giang Tô | 1955 - | 11/2015 - 12/2017 | Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến. Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Phúc Kiến | Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Phúc Kiến. |
19 | Đường Đăng Kiệt[23] | Diêm Thành, Giang Tô | 1964 - | 01/2018 - 07/2020 | Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Phó Chủ nhiệm thường trực Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. | Trước đó là Thứ trưởng |
20 | Vương Ninh | Thẩm Dương, Liêu Ninh | 1961 | 07/2020 | Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, Phó Bí thư Tỉnh ủy, quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến. | Trước đó là Phó Bí thư chuyên trách Tỉnh ủy. |
- Hoàng Tiểu Tinh (1946 -), nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (2004 - 2011).
- Tập Cận Bình (1953 -), Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao Trung Quốc), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1999 - 2002).
- Hạ Quốc Cường (1943 -), nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1996 - 1999).
- Giả Khánh Lâm (1940 -), nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1990 - 1994).
- Vương Triệu Quốc, (1941 -), nguyên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1987 - 1990).
- Hàn Tiến Sở (1913 - 1985), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Phúc Kiến (1967 - 1968), nguyên nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến (1968 - 1973).
- Diệp Phi (1914 - 1999), Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1954 - 1955), nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1955 -1959).
- Trương Đỉnh Thừa (1898 - 1981), nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1949 - 1954).
Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1949 - 1955)
- Trương Đỉnh Thừa, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1949 - 1954).
- Diệp Phi, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1954 - 1955).
Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1955 - 1967)
- Diệp Phi, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1955 - 1959).
- Giang Nhất Chân, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1959). Giang Nhất Chân được bổ nhiệm làm Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến hai lần, lần thứ nhất năm 1959, lần thứ hai năm 1962, mỗi lần chỉ hai tháng.
- Ngũ Hồng Tường, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1960 - 1962).
- Giang Nhất Chân, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1962).
- Ngụy Kim Thủy, nguyên Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1962 - 1967).
Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Phúc Kiến (1967 - 1968)
- Hàn Tiến Sở, Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Kiểm soát tỉnh Phúc Kiến (1967 - 1968).
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến (1968 - 1979)
- Hàn Tiến Sở, Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến (1968 - 1973).
- Liêu Chí Cao, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Phúc Kiến (1973 - 1979).
Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến
Tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có vị trí đặc biệt khi có vị trí địa lý đối diện, gần với đảo Đài Loan, hay còn gọi là Trung Hoa Dân Quốc. Đảng Cộng sản Trung Quốc thiết lập cơ quan với vai trò liên lạc với Đài Loan, là Tiểu ban Công tác Lãnh đạo với Đài Loan Trung ương.
Trong lịch sử, có nhiều lãnh đạo Quốc gia từng giữ vị trí lãnh đạo Phúc Kiến:
- Tập Cận Bình[17], Nhà lãnh đạo quốc gia tối cao Trung Quốc), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1999 - 2002).
- Hạ Quốc Cường (1943 -), nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1996 - 1999).
- Giả Khánh Lâm (1940 -), nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1990 - 1994).
- Vương Triệu Quốc, (1941 -), nguyên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, nguyên Phó Ủy viên trưởng thứ nhất Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc, nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến (1987 - 1990).
Tham khảo
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cát Lâm
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tô
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Giang Tây
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Đông
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thanh Hải
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Cam Túc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Thiểm Tây
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quý Châu
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hải Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Tứ Xuyên
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Quảng Đông
Chú thích
- ^ “王宁 (福建省委副书记、代省长,福州市委书记) - Vương Ninh (Phó Bí thư Tỉnh ủy Phúc Kiến, quyền Tỉnh trưởng, Bí thư Thành ủy Phúc Châu)”. Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Trương Đỉnh Thừa (tiếng Trung Quốc: 张鼎丞, Bính âm Hán ngữ: Zhāngdǐngchéng, tiếng Latinh: Zhang Dingcheng, hữu danh Trương Đỉnh Khí – 张鼎亟, nguyên danh Trương Phúc Nhân – 张福仁. 1898 – 1981). 张鼎丞 (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Diệp Phi, Khai Quốc Thượng tướng (tiếng Trung Quốc: 叶飞, Bính âm Hán ngữ: Yè fēi, tiếng Latinh: Ye Fei, nguyên danh Diệp Khải Hanh – 叶启亨, tằng danh Hiệp Sâm – 叶琛, tên Philippines: Sixto Mercado Tiongco. 1914 – 1999). 叶飞 (开国上将) (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “(tiếng Trung Quốc: 江一真, Bính âm Hán ngữ: Jiāngyīzhēn, tiếng Latinh: Jiang Yizhen. 1915 – 1994). 江一真 (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Ngũ Hồng Tường (tiếng Trung Quốc: 伍洪祥, Bính âm Hán ngữ: Wǔhóngxiáng, tiếng Latinh: Wu Hongxiang. 1914 – 2005). 伍洪祥 (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Ngụy Kim Thủy (tiếng Trung Quốc: 魏金水, Bính âm Hán ngữ: Wèi jīnshuǐ, tiếng Latinh: Wei Jinshui. 1906 – 1992). 魏金水 (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Khủng hoảng Eo biển Đài Loan lần thứ nhất”. Global Security. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Khủng hoảng Eo biển Đài Loan lần thứ hai”. Global Security. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Hàn Tiến Sở (tiếng Trung Quốc: 韩先楚, Bính âm Hán ngữ: Hánxiānchǔ, tiếng Latinh: Han Xianchu. 1913 – 1986). 韩先楚 (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Liêu Chí Cao, Chính ủy Quân khu Tây Khang (tiếng Trung Quốc: 廖志高, Bính âm Hán ngữ: Liào zhìgāo, tiếng Latinh: Liao Zhigao. 1913 – 2000). 廖志高 (西康军区政委) (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Mã Hưng Nguyên (tiếng Trung Quốc: 马兴元, Bính âm Hán ngữ: Mǎxìngyuán, tiếng Latinh: Ma Xingyuan. 1917 – 2005). 马兴元 (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc WAP. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Hồ Bình, nguyên Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp, Chủ nhiệm Văn phòng Đặc khu Quốc vụ viện (tiếng Trung Quốc: 胡平, Bính âm Hán ngữ: Húpíng, tiếng Latinh: Hu Ping. 1930). 胡平 (原国家商业部部长、国务院特区办主任) (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b “Tiểu sử Vương Triệu Quốc”. China Vitae. Truy cập Ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Tiểu sử Giả Khánh Lâm”. China Vitae. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập Ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Trần Minh Nghĩa, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Đài Kiều Hồng Kông Ma Cao, Chính Hiệp (tiếng Trung Quốc: 陈明义, Bính âm Hán ngữ: Chénmíngyì, tiếng Latinh: Chen Mingyi. 1940). 陈明义 (政协港澳台侨委员会副主任) (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b “Tiểu sử Hạ Quốc Cường”. Mạng Đông Nam. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b c “Tiểu sử Tập Cận Bình, đương nhiệm lãnh đạo tối cao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”. China Vitae. Truy cập Ngày 7 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Tiểu sử Lư Triển Công”. China Vitae. Truy cập Ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Tô Thụ Lâm (tiếng Trung Quốc: 苏树林, Bính âm Hán ngữ: Sū shùlín, tiếng Latinh: Su Shulin. 1962). 苏树林 (tiếng Trung)”. Baike.Baidu – Bách khoa toàn thư Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Khủng hoảng Đài Loan 1995 – 1996”. Global Security. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Tiểu sử Đường Đăng Kiệt”. Mạng Đông Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến Lưu trữ 2019-12-09 tại Wayback Machine
Bản mẫu:Thủ trưởng Đơn vị hành chính cấp tỉnh Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa