The Eminem Show
The Eminem Show | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Eminem | ||||
Phát hành | 21 tháng 5 năm 2002 | |||
Thu âm | 2001 – 2002 Detroit, Michigan, Hoa Kỳ (Encore Studios) (Nhà của Marshall Mathers) (54 Sound Studio) | |||
Thể loại | Hip hop | |||
Thời lượng | 77:30 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Eminem | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ The Eminem Show | ||||
| ||||
The Eminem Show album phòng thu thứ tư của rapper người Mỹ Eminem, phát hành ngày 21 tháng 5 năm 2002 bởi Aftermath Records, Shady Records, và Interscope Records. The Eminem Show bao gồm các đĩa đơn thành công như "Without Me", "Cleanin' Out My Closet", "Superman", và "Sing for the Moment".
The Eminem Show đứng đầu ở 19 quốc gia, trong đó có Úc, Canada, Anh Quốc và Hoa Kỳ, và là album bán chạy nhất năm 2002 ở Hoa Kỳ với 7,6 triệu bản.[1] Kể từ khi phát hành album đã bán được trên 11,6 triệu bản tại Mỹ.
Tại Giải Grammy lần thứ 45 album được đề cử cho hạng mục Album của năm và là album thứ ba trong bốn năm của Eminem giành giải Grammy cho Album Rap xuất sắc nhất. Vào ngày 7 tháng 3 năm, 2011, album được chứng nhận bạch kim lần thứ mười từ RIAA,[2] trở thành album thứ hai của Eminem nhận chứng nhận kim cương tại Hoa Kỳ.
Danh sách bài hát
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Curtains Up" (skit) | Eminem | 0:30 | |
2. | "White America" | Marshall Mathers, Jeff Bass, Luis Resto, Steve King | Eminem, Jeff Bass | 5:24 |
3. | "Business" | Mathers, Andre Young, Neff-U, Mike Elizondo | Dr. Dre | 4:11 |
4. | "Cleanin' Out My Closet" | Mathers, Bass | Eminem, Bass | 4:57 |
5. | "Square Dance" | Mathers, Bass, Resto | Eminem, Bass (phụ) | 5:24 |
6. | "The Kiss" (skit) | Mathers, Bass | Eminem | 1:16 |
7. | "Soldier" | Mathers, Resto | Eminem | 3:46 |
8. | "Say Goodbye Hollywood" | Mathers, Elizondo, Resto | Eminem | 4:33 |
9. | "Drips" (hợp tác cùng Obie Trice) | Mathers, Obie Trice, Denaun Porter, Bass | Eminem | 4:45 |
10. | "Without Me" | Mathers, Bass, Urban Kris, Shawn Baumgardner, Kevin Bell | Eminem, Bass, DJ Head | 4:50 |
11. | "Paul Rosenberg" (skit) | 0:23 | ||
12. | "Sing for the Moment" | Mathers, Bass, Resto, King, Steven Tyler | Eminem, Bass | 5:40 |
13. | "Superman" (hợp tác cùng Dina Rae) | Mathers, Bass, King | Eminem, Bass (add.) | 5:50 |
14. | "Hailie's Song" | Mathers, Resto | Eminem | 5:21 |
15. | "Steve Berman" (skit) | 0:33 | ||
16. | "When the Music Stops" (hợp tác cùng D12) | Mathers, Ondre Moore, Porter, Von Carlisle, DeShaun Holton, Rufus Johnson, Neff-U | Eminem, Denaun Porter | 4:29 |
17. | "Say What You Say" (hợp tác cùng Dr. Dre) | Mathers, Young, Neff-U, Elizondo | Dr. Dre | 5:09 |
18. | "'Till I Collapse" (hợp tác cùng Nate Dogg) | Mathers, Nathaniel Hale, Resto | Eminem | 4:58 |
19. | "My Dad's Gone Crazy" (hợp tác cùng Hailie Jade) | Mathers, Young, Neff-U, Elizondo | Dr. Dre | 4:28 |
20. | "Curtains Close" (skit) | 1:01 |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ “Eminem Ends Year On Top, But Album Sales Tumble”. Billboard. Nielsen Business Media. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Eminem – The Eminem Show” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Liên kết ngoài
Giải thưởng và thành tích | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm Stankonia | Giải Grammy cho Album Rap xuất sắc nhất 2003 | Kế nhiệm Speakerboxxx/The Love Below |
Tiền nhiệm We Invented The Remix Vol. 1 của Nhiều nghệ sĩ Nellyville của Nelly | Album quán quân của Billboard 200 2 tháng 6 năm 2002 – 6 tháng 7 năm 2002 1 tháng 9 năm 2002 – 7 tháng 9 năm 2002 | Kế nhiệm Nellyville của Nelly Home của Dixie Chicks |
Tiền nhiệm Destination của Ronan Keating | Album quán quân của UK Albums Chart 1 tháng 6 năm 2002 – 7 tháng 7 năm 2002 | Kế nhiệm Heathen Chemistry của Oasis |
Tiền nhiệm 18 của Moby | Album quán quân của ARIA Albums Chart 3 tháng 6 năm 2002 – 14 tháng 7 năm 2002 September 23–29, 2002 | Kế nhiệm By the Way của Red Hot Chili Peppers |