UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)

UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu D)
Chi tiết giải đấu
Thời gian2 tháng 6 – 26 tháng 9 năm 2022
Số đội7
Thăng hạng Latvia
 Estonia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu18
Số bàn thắng44 (2,44 bàn/trận)
Số khán giả55.229 (3.068 khán giả/trận)
Vua phá lướiLatvia Vladislavs Gutkovskis
(5 bàn thắng)
← 2020–21
2024–25

Hạng đấu D UEFA Nations League 2022–23 (UEFA Nations League D 2022–23) là hạng đấu thứ tư và thấp nhất của UEFA Nations League mùa giải 2022–23, mùa giải thứ ba của giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam trong số 55 liên đoàn thành viên của UEFA.

Thể thức

Hạng đấu D bao gồm 7 thành viên UEFA có thứ hạng thấp nhất từ 49–55 trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2022–23, được chia thành hai bảng (một bảng gồm bốn đội và một bảng gồm ba đội). Mỗi đội thi đấu bốn hoặc sáu trận trong bảng của mình, sử dụng thể thức đấu vòng tròn sân nhà và sân khách vào tháng 6 (bốn lượt trận) và tháng 9 năm 2022 (hai lượt trận).[1] Đội nhất của cả hai bảng được thăng hạng lên hạng đấu C UEFA Nations League 2024–25.[2]

Các đội tuyển

Thay đổi đội tuyển

Sau đây là những thay đổi đội tuyển của Hạng đấu D từ mùa giải 2020–21:

Đến
Xuống hạng từ
Hạng đấu C Nations League
Đi
Thăng hạng lên
Hạng đấu C Nations League

Xếp hạt giống

Trong danh sách tham dự 2022–23, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2020–21.[3] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 22 tháng 9 năm 2021,[4] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[2]

Nhóm 1
Đội Hạng
 Estonia[a] 49
 Moldova[a] 50
 Liechtenstein 51
 Malta 52
Nhóm 2
Đội Hạng
 Latvia 53
 San Marino 54
 Andorra 55
  1. ^ a b Danh tính của đội thua play-out không được biết tại thời điểm bốc thăm.

Lễ bốc thăm cho giai đoạn đấu hạng diễn ra tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ vào lúc 18:00 giờ CET, ngày 16 tháng 12 năm 2021.[5][6] Bảng D1 có hai đội từ Nhóm 1 và hai đội từ Nhóm 2, trong khi Bảng D2 có hai đội từ Nhóm 1 và một đội từ Nhóm 2. Do hạn chế của việc đi lại quá nhiều, bất kỳ bảng nào cũng có thể chứa tối đa một trong các cặp sau: Andorra và Kazakhstan, Malta và Kazakhstan.

Các bảng

Danh sách lịch thi đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 17 tháng 12 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[7][8]

Thời gian là CEST (UTC+2), do UEFA liệt kê (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).

Bảng 1

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng Latvia Moldova Andorra Liechtenstein
1  Latvia 6 4 1 1 12 5 +7 13 Thăng hạng lên Hạng đấu C 1–2 3–0 1–0
2  Moldova 6 4 1 1 10 6 +4 13 2–4 2–1 2–0
3  Andorra 6 2 2 2 6 7 −1 8 1–1 0–0 2–1
4  Liechtenstein 6 0 0 6 1 11 −10 0 0–2 0–2 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Latvia 3–0 Andorra
  • Uldriķis  9'77'
  • J. Ikaunieks  85' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 5.863[9]
Trọng tài: Tomasz Musiał (Ba Lan)
Liechtenstein 0–2 Moldova
Chi tiết
Khán giả: 903[10]
Trọng tài: Giorgi Kruashvili (Gruzia)

Latvia 1–0 Liechtenstein
  • Zjuzins  73'
Chi tiết
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 5.966[11]
Trọng tài: Mario Zebec (Croatia)
Andorra 0–0 Moldova
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 756[12]
Trọng tài: Lionel Tschudi (Thụy Sĩ)

Moldova 2–4 Latvia
Chi tiết
  • Gutkovskis  19'60'
  • J. Ikaunieks  26'75'
Khán giả: 4.842[13]
Trọng tài: Andrew Madley (Anh)
Andorra 2–1 Liechtenstein
  • Aláez  78' (ph.đ.)
  • Rubio  82'
Chi tiết
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 932[14]
Trọng tài: Nejc Kajtazović (Slovenia)

Moldova 2–1 Andorra
  • Caimacov  26' (ph.đ.)
  • Nicolaescu  50' (ph.đ.)
Chi tiết
  • M. Vieira  45+4'
Khán giả: 4.275[15]
Trọng tài: Peter Kjaesgaard (Đan Mạch)
Liechtenstein 0–2 Latvia
Chi tiết
  • Gutkovskis  20'28'
Khán giả: 885[16]
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Bắc Macedonia)

Latvia 1–2 Moldova
  • J. Ikaunieks  55'
Chi tiết
Sân vận động Daugava, Riga
Khán giả: 6.711[17]
Trọng tài: António Nobre (Bồ Đào Nha)
Liechtenstein 0–2 Andorra
Chi tiết
  • Rosas  4'
  • Cervós  80'
Khán giả: 914[18]
Trọng tài: Juxhin Xhaja (Albania)

Andorra 1–1 Latvia
  • Rosas  88'
Chi tiết
  • Gutkovskis  50'
Sân vận động Quốc gia, Andorra la Vella
Khán giả: 1.102[19]
Trọng tài: Anastasios Papapetrou (Hy Lạp)
Moldova 2–0 Liechtenstein
  • Stînă  90+2'90+4'
Chi tiết

Bảng 2

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng Estonia Malta San Marino
1  Estonia 4 4 0 0 10 2 +8 12 Thăng hạng lên Hạng đấu C 2–1 2–0
2  Malta 4 2 0 2 5 4 +1 6 1–2 1–0
3  San Marino 4 0 0 4 0 9 −9 0 0–4 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Estonia 2–0 San Marino
  • Kirss  24'
  • Tamm  32'
Chi tiết
Khán giả: 3.533[21]
Trọng tài: Ioannis Papadopoulos (Hy Lạp)

San Marino 0–2 Malta
Chi tiết
  • Busuttil  59'
  • Guillaumier  75'
Khán giả: 558[22]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)

Malta 1–2 Estonia
Chi tiết
  • Vassiljev  21'
  • Anier  90+4'
Khán giả: 3.422[23]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Malta 1–0 San Marino
Chi tiết
Khán giả: 2.646[24]
Trọng tài: Dennis Higler (Hà Lan)

Estonia 2–1 Malta
  • Sappinen  45+6' (ph.đ.)
  • Anier  86'
Chi tiết
  • Teuma  51' (ph.đ.)
A. Le Coq Arena, Tallinn
Khán giả: 5,539[25]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

San Marino 0–4 Estonia
Chi tiết
  • Anier  38'77'
  • Teniste  56'
  • Sappinen  66'
Khán giả: 608[26]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)

Các cầu thủ ghi bàn

Đã có 44 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 2.44 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn

  • Latvia Vladislavs Gutkovskis

4 bàn

2 bàn

  • Andorra Albert Rosas
  • Estonia Rauno Sappinen
  • Latvia Roberts Uldriķis
  • Moldova Victor Stînă

1 bàn

  • Andorra Jordi Aláez
  • Andorra Joan Cervós
  • Andorra Jesús Rubio
  • Andorra Márcio Vieira
  • Estonia Robert Kirss
  • Estonia Joonas Tamm
  • Estonia Taijo Teniste
  • Estonia Konstantin Vassiljev
  • Latvia Artūrs Zjuzins
  • Liechtenstein Livio Meier
  • Malta Jan Busuttil
  • Malta Matthew Guillaumier
  • Malta Zach Muscat
  • Malta Teddy Teuma
  • Moldova Vadim Bolohan
  • Moldova Mihail Caimacov
  • Moldova Nichita Moțpan
  • Moldova Ioan-Călin Revenco

1 bàn phản lưới nhà

  • Estonia Karl Hein (trong trận gặp Malta)

Bảng xếp hạng tổng thể

7 đội thuộc Hạng đấu D được xếp hạng từ 49 đến 55 chung cuộc ở UEFA Nations League 2022–23 theo các quy tắc sau:[2]

  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhất các bảng được xếp hạng 49 đến 50 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng, không tính đến kết quả đối đầu với đội đứng thứ tư.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 51 đến 52 kết quả của giai đoạn đấu hạng, không tính đến kết quả đối đầu với đội đứng thứ tư.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 53 đến 54 kết quả của giai đoạn đấu hạng, không tính đến kết quả với đội đứng thứ tư.
  • Đội đứng thứ tư ở bảng D1 được xếp hạng 55.
Hạng Bg Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ
49 D2  Estonia 4 4 0 0 10 2 +8 12
50 D1  Latvia 4 2 1 1 9 5 +4 7
51 D1  Moldova 4 2 1 1 6 6 0 7
52 D2  Malta 4 2 0 2 5 4 +1 6
53 D1  Andorra 4 0 2 2 2 6 −4 2
54 D2  San Marino 4 0 0 4 0 9 −9 0
55 D1  Liechtenstein 6 0 0 6 1 11 −10 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Play-off vòng loại UEFA Euro 2024

Không giống như các trận play-off Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020, Hạng đấu D hiện đã bị thu hẹp sẽ không có con đường play-off cơ hội thứ hai dành riêng cho những đội vô địch vòng bảng không đủ điều kiện. Thay vào đó, nếu bất kỳ Hạng đấu A, B hoặc C nào có ít hơn bốn đội không đủ điều kiện trực tiếp tham dự UEFA Euro 2024 thông qua cuộc thi vòng loại UEFA Euro 2024 hoặc vòng loại đăng cai tự động, thì đội chiến thắng ở nhóm có thứ hạng cao nhất của League D sẽ được tiến tham dự trận play-off vòng loại UEFA Euro 2024 tùy thuộc vào việc chưa vượt qua vòng loại trực tiếp cho Euro 2024.[27]

Nếu đội chiến thắng trong bảng xếp hạng tốt nhất của Hạng đấu D đã đủ điều kiện trực tiếp cho Euro 2024, điều này sẽ kích hoạt việc sử dụng quy tắc hình thành đường play-off thứ hai, thay vào đó phân bổ (các) suất đá play-off còn lại cho một đội từ Hạng đấu B hoặc C. Tất cả các vị trí còn lại cho vòng play-off sẽ được phân bổ dựa trên xếp hạng chung của Nations League, với điều kiện hạn chế là những người chiến thắng trong nhóm từ Hạng đấu B và C không được đối đầu với các đội từ một giải đấu cao hơn. Do đó, không thể tính toán học cho các đội bổ sung từ Hạng đấu D, trừ tối đa đội được chọn là đội chiến thắng trong nhóm chưa đủ điều kiện có thứ hạng tốt nhất, để tiến vào vòng play-off Euro 2024.[27]

Tham khảo

  1. ^ “2022/23 UEFA Nations League: All you need to know”. UEFA.com. 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b c “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “Overall ranking of the 2020/21 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “2022/23 UEFA Nations League – league phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “2022/23 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ “2022/23 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “2022/23 Nations League: all the fixtures”. UEFA.com. 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “UEFA Nations League 2022–23: Fixture list per league” (PDF). UEFA. 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “Latvia vs. Andorra” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  10. ^ “Liechtenstein vs. Moldova” (JSON). Union of European Football Associations. 3 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  11. ^ “Latvia vs. Liechtenstein” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
  12. ^ “Andorra vs. Moldova” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
  13. ^ “Moldova vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  14. ^ “Andorra vs. Liechtenstein” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “Moldova vs. Andorra” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  16. ^ “Liechtenstein vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  17. ^ “Latvia vs. Moldova” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  18. ^ “Liechtenstein vs. Andorra” (JSON). Union of European Football Associations. 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  19. ^ “Andorra vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2022.
  20. ^ “Moldova vs. Liechtenstein” (JSON). Union of European Football Associations. 25 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2022.
  21. ^ “Estonia vs. San Marino” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  22. ^ “San Marino vs. Malta” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2022.
  23. ^ “Malta vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022.
  24. ^ “Malta vs. San Marino” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
  25. ^ “Estonia vs. Malta” (JSON). Union of European Football Associations. 23 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022.
  26. ^ “San Marino vs. Estonia” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
  27. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Mùa giải (hạng đấu)
Vòng chung kết
Hạng đấu A
Giải đấu
Trận chung kết
Đội hình