NGC 235

NGC 235
NGC 235
NGC 235 (HST)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 42m 53.2s[1]
Xích vĩ−23° 32′ 36″[1]
Dịch chuyển đỏ0.022229 [1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời6664 km/h [1]
Vận tốc xuyên tâm thiên hà6674 km/h [1]
Khoảng cách (đcđ)78.3 ± 5.5 Mpc (255.6 ± 20.9 Mly) [1]
Cấp sao biểu kiến (V)14.5 [1]
Đặc tính
KiểuS0/(r)a? pec [2]
Kích thước120 kly across
Kích thước biểu kiến (V)1.3' x 0.7'
Tên gọi khác
ESO 352-IG 066, ESO 012138-3519.7, PGC 5120 [1]

NGC 235 là một thiên hà dạng thấu kính trong chòm sao Kình Ngư. Người bạn đồng hành của nó, PGC 2570, xuất hiện trong tầm nhìn của NGC 235, nhưng không có liên quan đến NGC 235. Cặp đôi này được phát hiện lần đầu tiên bởi Francis Leavenworth vào năm 1886. Dreyer, người biên soạn danh mục, đã mô tả thiên hà là "cực kỳ mờ, nhỏ, tròn, giữa và hạt nhân sáng hơn".

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 235. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “New General Catalogue Objects: NGC 200-249”. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới NGC 235 tại Wikimedia Commons
Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 5116
  • PGC 5117
  • PGC 5118
  • PGC 5119
  • PGC 5120
  • PGC 5121
  • PGC 5122
  • PGC 5123
  • PGC 5124
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s